Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu - Trường THPT An Mỹ

Hoàn cảnh sáng tác: đêm 16/12/1861 nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang đánh vào đồn giặc.

 Thể loại dùng với nhiều mục đích: thăng quan, mừng thọ, thần thánh,. tế người chết là văn điếu.

Bố cục: 4 phần

 - Phần lung khởi : câu 1, câu 2

 - Phần thích thực : câu 3 – câu 9

 - Phần ai vãn : câu 10 - 15

 - Phần kết : phần còn lại

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu - Trường THPT An Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THOÂNG AN MỸTOÅ VAÊN – HOÏA – NHAÏC Kính chào Quý Thầy, CôCùng các em học sinh !VAÊN TEÁ NGHÓA SÓ CAÀN GIUOÄCNguyễn Đình ChiểuA/ MỤC TIÊU BÀI HỌCGiúp hs nắm những kiến thức cơ bản về thân thế sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn NĐCBài học có hai phần:Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một không hai trong lịch sử VHVN thới trung đại về người nông dân- nghĩa sĩ.Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng: khóc thương cho những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp còn dở dang, khóc thương cho một thời kì LS đau khổ nhưng vĩ đại của dân tộc.Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, NT xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế. Hiểu về thể văn tế.B/ THIẾT BỊ DẠY HỌCSGK, SGV, Tranh chữ về nét chính cuộc đời tác giả và hệ thống tác phẩm chính.I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN1. Hoàn cảnh sáng tác: đêm 16/12/1861 nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang đánh vào đồn giặc. Thể loại dùng với nhiều mục đích: thăng quan, mừng thọ, thần thánh,... tế người chết là văn điếu.Bố cục: 4 phần	- Phần lung khởi : câu 1, câu 2 	- Phần thích thực : câu 3 – câu 9 	- Phần ai vãn : câu 10 - 15	- Phần kết : phần còn lại II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN1. Lung khởi: Lời kêu than Hỡi ôi !( thán từ): nghẹn ngào xót xa trong lòng người đứng tế. Súng giặc Lòng dân đất rền trời tỏ kẻ thù có sức mạnh vũ khí sắt thép của lòng dân Nghệ thuật : đối lập,từ ngữ giàu hình ảnh: hoàn cảnh đất nước trong ngày đầu Thực dân Pháp xâm lược gặp nhiều khó khăn nhưng sẵn sàng chiến đấu. Mười năm một trậncông vỡ ruộng đánh Tâychưa chắc danh... tiếng vang...- Nghệ thuật : đối ngẫu, so sánh, từ mộc mạc. Những người bình thường làm việc phi thường (sự cao quý cái chết) 2. Thích thực: Hồi tưởng quá khứ (hình tượng chân thật và cao đẹp của người nghệ sĩ chia làm 3 giai đoạn a. Hình ảnh người nghệ sĩ trước khi có giặc : (câu 3-câu 5)Người nghĩa sĩ nông dân được miêu tả rất cụ thể:"Cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó" (quanh năm âm thầm làm ăn vất vả mà vẫn nghèo khó) --> Ý thức, yêu thương, trân trọng của tác giả với họHoàn cảnh sống của họ: - Chỉ quen với việc cuốc cày đồng ruộng: nông dân.- Xa lạ với vũ khí, chiến tranh: không phải là lính chuyên nghiệp ( chỉ là dân ấp, dân lân).Cuộc sống bình dị, thiếu thốn. ---> từ gợi tả đến chân thật: họ nghèo về vật chất nhưng rất giàu về tinh thần. b.khi có giặc : chuyển biến tình cảm- lòng căm thù giặc-ý thức trách nhiệm đối với đất nước( câu 6 - câu 9)Tâm lí: yêu nước gắn với căm thù giặc, với truyền thống và khẳng định quan điểm đúng "Một mối..bán chó“: cơ sở từ cảm tính (như ghét cỏ) lên lí tính (nào đợi ai đòi...) (câu 6 7)- Căm ghét giặc tự nguyên gia nhập nghĩa quân: “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”(câu 8)- Thể hiện ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc (C9) Những hình ảnh rực rỡ khẳng định: ta và địch không thể có chỗ đứng chung dưới ánh sáng rực trời của chính nghĩa.c. Vẻ đẹp hào hùng của người nghĩa sĩ: (câu 10-15)Hành động xung trận:+ Vũ khí: áo vải, dao phay, hỏa mai làm từ rơm con cúi, ngọn tầm vông,...+ Không được rèn về binh thư, binh pháp, súngXung trận: mạnh mẽ làm cho giặc nhất thời hồn kinh. Nghệ thuật: cách xếp cách động từ hành động với mật độ cao tạo sự khẩn trương sôi động: tinh thần quả cảm không sợ hi sinh (liều mình như chẳng có - mến nghĩa)Kết thúc hồi tưởng là phút công đồn rực lửa. Hình ảnh bất tử của nghĩa sĩ. Phần lung khởi và phần thích thực đã vẽ lên hình tượng người nghĩa sĩ bình thường mà vĩ đại 3. Ai vãn: Tiếng khóc bi thươngTiếng khóc: + Người chết: vì nghĩa lớn chiến đấu dũng cảm: "chết vinh còn hơn sống nhục" + Người sống: mẹ mất con, vợ mất chồng + Quê hương lầm than.4. Phần kết : khẳng định sức sống Ca ngợi công đức, nêu cao ý chí diệt thù theo hướng vĩnh viễn hóa của nghĩa sĩ nông dân.III. GHI NHỚ : (trang 65)Củng cố : - Học sinh nhắc lại hình tượng người nghệ sĩ ở phần 1 và phần 2 đọc lại bài Văn tế. Dặn dò : - Học thuộc từ câu 1 – câu 15 - Phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc bình thường mà vĩ đại Chưa có giặcCó giặcĐánh giặc Là nông dân áo vải bình dịYêu nước, căm ghét giặcbằng vũ khí thô sơÝ chí kiên cường, dũng cảmTượng đài đẹp về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc bình thường mà vĩ đạiHình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc 

File đính kèm:

  • pptVAN_TE_NGHIA_SI_CAN_GIUOC_PHAN_HAI_VAN_BAN.ppt
Bài giảng liên quan