Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập Văn học Trung đại Việt Nam
BỐ CỤC BÀI HỌC
TIẾT 1.
A. NỘI DUNG CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
I. NỘI DUNG YÊU NƯỚC
II. NỘI DUNG NHÂN ĐẠO
TIẾT 2
B. NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
I. TƯ DUY, QUAN ĐIỂM THẨM MĨ, BÚT PHÁP, THỂ LOẠI
II. LUYỆN TẬP
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAMBỐ CỤC BÀI HỌC TIẾT 1.A. NỘI DUNG CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. NỘI DUNG YÊU NƯỚC II. NỘI DUNG NHÂN ĐẠO TIẾT 2B. NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. TƯ DUY, QUAN ĐIỂM THẨM MĨ, BÚT PHÁP, THỂ LOẠI II. LUYỆN TẬPVĂN HỌC VIỆT NAMVĂN HỌC DÂN GIANVĂN HỌC VIẾTVĂN HỌC TRUNG ĐẠI TỪ TK X ĐẾN HẾT TK XIXVĂN HỌC HIỆN ĐẠI TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN HẾT TK XXCH:Văn học trung đại Việt Nam( thế kỷ X đến hết XIX) phát triển qua mấy giai đoạn lớn ?4 giai đoạn phát triển của văn học trung đại:X Đến hết XIVXVĐến hếtXVII XVIII Đến nửa đầu XIXNửa cuối XIXA. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNGCH:Văn học trung đại Việt Nam( X đến hết thế kỉ XIX) có mấy đặc điểm lớn về nội dung ?* Nội dung yêu nước*Nội dung nhân đạoA .NỘI DUNG:I.Nội dung yêu nước:CH: Nêu những biểu hiện của nội dung yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX ? Biểu hiện : + Yêu nước gắn với lí tưởng. trung quân ái quốc.+ Tự hào về truyền thống của dân tộc.+ Yêu con người, yêu ngôn ngữ dân tộc.+ Căm thù giặc, quyết tâm đánh giặc cứu nướcCH: Nêu những biểu hiện mới của nội dung yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX?* Biểu hiện mới:+ Ý thức về vai trò của hiền tài đối với đất nước( vd: Chiếu cầu hiền- Ngô Thì Nhậm).+ Tư tưởng canh tân đất nước( vd: Xin lập khoa luật- Nguyễn Trường Tộ).+ Âm hưởng bi tráng (vd: Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu). 1.Nội dung yêu nước:Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phẩm cụ thể:Tác phẩmNhững biểu hiện của nội dung yêu nước.Văn tế nghĩa sĩ Cần GiuộcCâu cá mùa thuChạy giặcChiếu cầu hiềnLßng căm thï giÆc. Sự biÕt ¬n vµ ca ngîi những ngêi hy sinh vì Tæ quècC¶nh thu ở đồng bằng Bắc bộ tình yêu ®ối víi thiªn nhiªn, đất nước và tâm sự về thời thế của tác giả.Nçi ®au ®ín, xãt xa tríc c¶nh níc mất nhµ tanThu phôc hiÒn tµi ®em søc ra phß t¸ triều ®¹i chÝnh nghÜa II. Nội dung nhân đạo:* Văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa vì các tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp.A.NỘI DUNG I.Nội dung yêu nước:II. Nội dung nhân đạo:CH: Hãy chỉ ra những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong văn học giai đoạn thế kỷ XVIII- XIX?* Biểu hiện:+ Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con người.+ Khẳng định và đề cao tài năng, nhân phẩm.+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người.+ Đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân tộc.II. Nội dung nhân đạo:Những biểu hiện mới của nội dung nhân đạo?BIỂU HIỆN MỚI:_ Văn học hướng vào quyền sống của con người, nhất là con người trần thế, ý thức cá nhân đậm nét hơn(quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân.)_ Văn học giai đoạn này đã xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩaPhân tích những biểu hiện của nội dung nhân đạo qua các tác phẩm cụ thể:Tác phẩmNhững biểu hiện của nội dung nhân đạoTự tìnhThương vợBài ca ngất ngưởngKhóc Dương KhuêLẽ ghét thươngCon người ý thức về bi kịch duyên phận, về khát vọng hạnh phúc mang dấu ấn cá nhân.Cảm thông, trân trọng những vất vả, hy sinh của người vợ.Con người ý thức về tài năng cá nhân, bản lĩnh cá nhân, sở thích cá nhân tự do phóng túngTình bạn cá nhân rất đời thường, rất thắm thiết giữa hai người bạn.Tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt xuất phát từ tấm lòng thương dân sâu sắcB. NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. T duy, quan ®iÓm , bót ph¸p, thÓ lo¹i Đặc điểmNội dung biểu hiện1. Tư duy nghệ thuật2. Quan niệm thẩm mĩ3. Bút pháp4. Thể loạiThường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức( vd bài: “ câu cá mùa thu- Nguyễn Khuyếnnói về mùa thu thường có những hình ảnh ước lệ như trời thu, ao thu, lá thu- Hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích, những thi liệu Hán học.Thiên về ước lệ, tượng trưng.( Vd Bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi, nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, xuôi,)Kí sự, thơ Đường luật, hát nói, văn tếII. LUYỆN TẬPCâu 1: H·y thèng kª nhanh hÖ thèng t¸c gi¶, t¸c phÈm, thÓ lo¹i văn häc trung đại thuéc ch¬ng trình Ngữ văn 11?Tác giảTác phẩmThể loạiLê Hữu TrácNguyễn KhuyếnHồ Xuân HươngTrần Tế XươngNguyễn Công TrứCao Bá QuátNguyễn Đình ChiểuNgô Thì NhậmChu Mạnh TrinhNguyễn Trường TộVào phủ chúa TrịnhCâu cá mùa thuKhóc Dương KhuêTự Tình ( Bài II)Thương VợVịnh khoa thi HươngBài ca ngất ngưởngBài ca ngắn đi trên bãi cátVăn tế nghĩa sĩ Cần GiuộcChiếu cầu hiềnBài ca phong cảnh Hương sơnXin lập khoa luậtKíThơ TNBCThơ STLBThơ TNBCThơ TNBCHát nóiThể hànhVăn tếChiếuHát nóiĐiều trầnCâu 2: Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX là gì?( Hãy chọn đáp án đúng)A. Đề cao truyền thống đạo lí.B. Khẳng định quyền sống con người.C. Khẳng định con người cá nhân. Câu 3: Nêu nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?Néi dung: + Đề cao đạo đức, nhân nghĩa ( Lục Vân Tiên) + Lßng yªu níc th¬ng d©n( văn tế nghĩa Cần Giuộc, chạy giặc..)NghÖ thuËt: + Trữnh tình, ®¹o ®øc + mµu s¾c Nam bé Câu 3: Xem hình đọc thơAo thu lạnh lẽo nước trong veoMột chiếc thuyền câu bé tẻo teo(“Thu điếu” – Nguyễn Khuyến)Bãi cát lại bãi cát dàiĐi một bước như lùi một bước( Bài ca ngắn đi trên bãi cát – Cao Bá Quát)Ngõ trúc quanh co khách vắng teo( Thu điếu – Nguyễn Khuyến)Lặn lội thân cò khi quãng vắngEo sèo mặt nước buổi đò đông( Thương vợ - Trần Tế Xương)Củng cố- dặn dòHệ thống kiến thức văn học trung đại: lập bảng tổng kết về tác giả, tác phẩm( theo mẫu SGK) Chuẩn bị bài mới: Thao tác lập luận so sánh.Caûm ôn quyù thaày coâ ñaõ theo doõiChuùc caùc em hoïc toát
File đính kèm:
- ON_TAP_VAN_HOC_TRUNG_DAI.ppt