Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của tử trong sử dụng - Lương Thị Kim Khánh

Thế nào là thành ngữ, điển cố? Cho ví dụ

1. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

1.1 Nghĩa gốc của từ:

Là chuổi kết hợp của một hoặc vài tiếng (hình vị hoặc âm tiết) mang chức năng gọi tên và chức năng ngữ nghĩa.

Nghĩa gốc của từ là gì?

Nghĩa gốc là nghĩa có đầu tiên; là nghĩa phản ánh sự vật một cách trực tiếp không thông qua ý nghĩa nào khác.

Giữa nghĩa gốc và vừ âm thanh của từ có mối quan hệ như thế nào?

Mối quan hệ giữa nghĩa gốc của từ và vừ âm thanh:

Không có lý do, không thể giải thích được vì sao lại dùng âm thanh đó để biểu hiện nghĩa đó. Nó hoàn toàn do sự quy ước hay do thói quan của tập thể quy định chứ không thể giải thích lý do. Tức là giữa hình thức ngữ âm và khái niệm không có mối tương quan bên trong.

Tính võ đoán của ngôn ngữ.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của tử trong sử dụng - Lương Thị Kim Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giỏo Viờn: Lương Thị Kim Khỏnh BÀI DỰ THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI2007-2008Thế nào là thành ngữ, điển cố? Cho ví dụ1. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1.1 Nghĩa gốc của từ: - Từ là gì? Là chuổi kết hợp của một hoặc vài tiếng (hình vị hoặc âm tiết) mang chức năng gọi tên và chức năng ngữ nghĩa. Baỡi cuớ:THặÛC HAèNH VÃệ NGHẫA CUÍA Tặè TRONG SặÍ DUÛNG- Nghĩa gốc của từ là gì?- Nghĩa gốc là nghĩa có đầu tiên; là nghĩa phản ánh sự vật một cách trực tiếp không thông qua ý nghĩa nào khác.- Giữa nghĩa gốc và vừ âm thanh của từ có mối quan hệ như thế nào?- Mối quan hệ giữa nghĩa gốc của từ và vừ âm thanh: Không có lý do, không thể giải thích được vì sao lại dùng âm thanh đó để biểu hiện nghĩa đó. Nó hoàn toàn do sự quy ước hay do thói quan của tập thể quy định chứ không thể giải thích lý do. Tức là giữa hình thức ngữ âm và khái niệm không có mối tương quan bên trong.Tính võ đoán của ngôn ngữ.1.2 Nghĩa chuyển: - Hiểu như thế nào là nghĩa chuyển của từ?- Là ý nghĩa phản ánh đối tượng gián tiếp thông qua các ý nghĩa khác.Các phương thức chuyển nghĩa của từ? - Quá trình chuyển nghĩa được thực hiện theo hai phương thức cơ bản: + Theo phương thức ẩn dụ: Dựa trên quan hệ tương đồng + Theo phương thức hóan dụ: Dựa trên quan hệ tương cận- Nghĩa chuyển có thể giải thích được không? - Nghĩa chuyển có thể giải thích qua nghĩa gốcTóm lại: Tính nhiều nghĩa của từ là kết quả của quá trình chuyển nghĩa.Lưu ý: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.- Giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm giống và khác nhau như thế nào? - Giống: Cùng một hình thức âm thanh nhưng nhiều nghĩa.- Khác: + ở từ nhiều nghĩa: Các nghĩa có mối quan hệ với nhau tạo nên một hệ thống + ở từ đồng âm: Các nghĩa của từ không có mối quan hệ nào cả. Tieỏng Vieọt Laứ Thửự Cuỷa Caỷi Voõ Cuứng Laõu ẹụứi Vaứ Vo õ Cuứng Quyự Baựu. Chuựng Ta Phaỷi Giửừ Gỡn Noự, Traõn Troùng Noự , Laứm Cho Noự Ngaứy Caứng Phaựt T rieồn Roọng Khaộp. Hoà Chớ Minh.Tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. a. Khinh khỉnh	b. Khinh bạc2. Văn hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc trưng tiêu biểu cho một cộng đồng, một thời đại.a. Văn hiến	b. Văn minh3. Bướng bỉnh, hay gây sự.a. Ba gai	b. Ba hoa4. Ngôi chùa đẹp, được nhiều người biết tên.a. Danh lam	b. Thắng cảnh5. Xem nhẹ những gì mà người đời coi trọng.a. Khinh chê	b. Khinh bạcBài tập dùng từ số 1:* Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn ở chữ a hoặc chữ b của câu ấy: 6. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp được thể hiện qua sách hay người tài.a. Văn hiến	b. Văn học 7. Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.a. Khẩn thiết	b. Khẩn trương8. Không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.a. Bâng khuâng	b. Băn khoăn9. Nói “Anh hùng như lá mùa thu” là muốn nói.a. Anh hùng rất ít	b. Anh hùng rất nhiều10. Người đàn bà trẻ.a. Thiếu nữ	b. Thiếu phụChọn câu đúng nhất và khoanh tròn ở chữ a, b, c, d của câu ấy 1. Cảm thấy đau xót, ray rứt về lỗi lầm của mìnha. Ăn năn	b. Ăn vã 	c. Ăn vạ	d. Ăn sương 2. Kiếm ăn một cách lén lút vào ban đêm.a. Ăn năn 	b. Ăn vã	c. Ăn vạ 	d. Ăn sương3. Tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang, lặng lẽ.a. Mặt cả	b. Mặc cảm	c. Mặc niệm	d. Mặc nhiên4. Im lặng làm như việc chẳng có liên quan gì với mình.a. Mặc cả	b. Mặc cảm	c. Mặc niệm	d. Mặc nhiên5. Trả giá, thêm bớt từng chút để mua đuợc rẻ. a. Mặc cả	b. Mặc cảm	c. Mặc niệm	d. Mặc nhiênBài tập dùng từ số 2:1. Địa vị.a. Cao cường	 b. Cao sang	 c. Cao thượng	 d. Cao siêu 2. Võ nghệ a. Cao cường	 b. Cao sang	 c. Cao thượng d. Cao siêu3. Tâm hồna. Cao cường 	 b. Cao sang	 c. Cao thượng	d. Cao siêuKhoanh tròn vào phương án đúng nhấtBài tập dùng từ số 3:4. Bước đia. Chập chùng b. Chập choạng c. Chập chờn d. Chập chững5. Giấc ngủa. Chập chùng b. Chập choạng c. Chập chờn d. Chập chữngDặn dò: - Hoàn thiện các bài tập ở SGK- Hai tiết Văn tiếp theo ôn tập Văn học trung đại.Về nhà chuẩn bị: + Lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11 theo mẫu sau: STTTên tác phẩmNhững điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật Tên tác giả + Phân công chuẩn bị: Nhóm I: Bao gồm: Bàn I, II, III phía bàn GV lập bản tổng kết phần từ thế kỷ X đến hết TK XIV Nhóm II: Bao gồm: Bàn IV, V, VI phía bàn GV lập bản tổng kết phần từ thế kỷ XV đến hết TK XVIINhóm III: Bao gồm: Bàn I, II, III phía của ra vào lập bản tổng kết phần từ đầu thế kỷ XVIII đến nửa đầu TK XIXNhóm IV: Bao gồm: Bàn IV, IV, VI phía của ra vào lập bản tổng kết phần từ nửa cuối thế kỷ XIX.Hình thức học : - Nhóm I, II: Thuyết trình, nhóm III, IV thảo luận.Taứi Lieọu Tham Khaỷo

File đính kèm:

  • pptBai_thuc_hanh_ngu_van_11.ppt