Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 105: Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ Chính luận
ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
Tính công khai về quan điểm chính trị
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
Tính truyền cảm, thuyết phục
à những nhà hoạt động chính trị nổi tiếng như: Hồ Chí Minh, Trường Chinh, Lê Duẩn, Phạm Văn Đồng* Một số nhận xét chung:NGUYỄN THỊ HẰNG NGA13Theo dõi một số trích đoạn sau và cho biết đâu là trích đoạn thuộc văn chính luận?NGUYỄN THỊ HẰNG NGA14KHÁI QUÁT KIẾN THỨC BẰNG MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMNGUYỄN THỊ HẰNG NGA15Câu 1: Phong cách chính luận được dùng trong loại văn bản nào? Các văn bản chính luận (viết hoặc nói) nhằm trình bày, đánh giá những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hộitheo một quan điểm chính trị nhất định Các văn bản như: hịch, cáo, tuyên ngôn để trình bày một vấn đề của xã hội Các cuộc họp, hội thảo, nói chuyện thời sự nhằm trình bày các vấn đề của xã hội ĐÁP ÁN: ANGUYỄN THỊ HẰNG NGA16Câu 2: Hãy điền đúng- sai vào trước mỗi dòng liệt kê các văn bản chính luận Hịch, cáo, thư, sách, chiếu, biểu Cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi Các bài bình luận, xã luận, các báo cáo tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị Các bài nói chuyện về văn hoá, văn học, lịch sửĐĐĐSNGUYỄN THỊ HẰNG NGA17Câu 3: Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc văn bản chính luậnVề luận lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh)Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh)Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (Ăng-ghen)Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) ĐÁP ÁN: DNGUYỄN THỊ HẰNG NGA18III. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬPĐọc ghi nhớ / sgkChuẩn bị bài Một thời đại trong thi caLuyện tậpNGUYỄN THỊ HẰNG NGA19TiÕng viÖt 11Së gd - ®t hµ giang trêng ptdt néi tróphong c¸ch ng«n ng÷ chÝnh luËnTiÕt 106Hµ Giang, th¸ng 3 năm 2009(Tiết 2)NGUYỄN THỊ HẰNG NGA20KHÁI QUÁT NỘI DUNG TIẾT 1I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện, thời sựnhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng theo một quan điểm chính trị nhất địnhNGUYỄN THỊ HẰNG NGA21PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN (Tiết 2)II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN1. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠTNGUYỄN THỊ HẰNG NGA221. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠTĐọc lại văn bản Tuyên ngôn độc lập và nhận xét về các phương tiện diễn đạt trong văn bản? (từ ngữ, ngữ pháp, biện pháp tu từ)NGUYỄN THỊ HẰNG NGA23Văn bản Tuyên ngôn độc lập Từ ngữ: sử dụng nhiều từ ngữ chính trị: độc lập, đồng bào, bình đẳng, tự do, quyền lợi Ngữ pháp: câu khẳng định, có kết cấu chặt chẽ, chuẩn mực: đó là những lẽ phải không ai chối cãi được Sử dụng biện pháp tu từ: chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máuNGUYỄN THỊ HẰNG NGA24Như vậy hãy rút ra nhận xét về các phương tiện diễn đạt thường được sử dụng trong văn chính luận?NGUYỄN THỊ HẰNG NGA251. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠTTừ ngữSử dụng vốn từ ngữ toàn dân, có tính phổ cập cao (tránh những từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ)Sử dụng hệ thống từ ngữ chuyên dùng, đó là các thuật ngữ thường được sử dụng trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa học(độc lập, đồng bào, bình đẳng, tự do, quyền lợi, thực dân,công bằng, dân chủ, đa số, thiểu số)NGUYỄN THỊ HẰNG NGA261. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠTb. Ngữ pháp Câu văn trong văn bản chính luận thường có cấu trúc chặt chẽ, thể hiện một trình độ tư duy luận lí nhất định. Có thể sử dụng những câu phức hợp có những từ ngữ liên kết như: do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó, tuynhưng; dùnhưng để phục vụ cho việc lập luận được chặt chẽ Câu có thể dài hoặc ngắn nhưng thường trong sáng, rõ nghĩa, đối phương thường không thể lợi dụng để xuyên tạc, bóp méo đượcNGUYỄN THỊ HẰNG NGA27So sánh hai cách diễn đạt dưới đâya. Đảng ta là một Đảng lãnh đạo. Đảng ta cần phải mạnh mẽ, trong sạchb. Chúng ta có tinh thần khiêm tốn của người cách mạng, chúng ta vẫn có quyền nói rằng: Đảng ta thật la vĩ đạic. Chúng tôi là chính phủ lâm thời của nước VNDCCHd. Không, nước Pháp không do sự bóc lột thuộc địa mà trở nên giàu cóa. Là một Đảng lãnh đạo, Đảng ta cần phải mạnh mẽ, trong sạchb. Với tất cả tinh thần khiêm tốn của người cách mạng, chúng ta vẫn có quyền nói rằng: Đảng ta thật vĩ đạic. Chúng tôi, chính phủ lâm thời của nước VNDCCHd. Không, nước Pháp không trở nên giàu có bởi sự bóc lột thuộc địaNGUYỄN THỊ HẰNG NGA281. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠTc. Các biện pháp tu từ Các biện pháp tu từ thường được dùng có mức độ, có tác dụng giúp cho lí lẽ và các lập luận thêm hấp dẫn, truyền cảm nhằm tăng sức thuyết phụcNGUYỄN THỊ HẰNG NGA29LƯU Ý: Ở dạng nói, ngôn ngữ chính luận chú trọng đến cách phát âm, người nói phải diễn đạt sao cho khúc chiết, rõ ràng, mạch lạc. Trong trường hợp cần thiết thì ngữ điệu đóng một vai trò quan trọng để thu hút người ngheNGUYỄN THỊ HẰNG NGA30THẢO LUẬNCâu hỏi:So sánh đặc điểm sử dụng các phương tiện diễn đạt của phong cách ngôn ngữ chính luận với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?NGUYỄN THỊ HẰNG NGA312. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬNĐọc sgk và cho biết những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận?NGUYỄN THỊ HẰNG NGA322. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬNTính công khai về quan điểm chính trị Ngôn từ chính luận phải thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ chính trị của người viết (nói) một cách công khai, dứt khoát, không che giấu, úp mởNGUYỄN THỊ HẰNG NGA332. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬNb. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận Lập luận trong văn bản chính luận phải có tính hệ thống, tính lập thuyết, chặt chẽ Đây chính là yếu tố làm nên hiệu quả tác động đến lí trí và tình cảm của người đọc (nghe). Do đó mà văn chính luận thường sử dụng nhiều từ ngữ liên kết như: để, mà, và, với, tuy, nhưng, do đó mà, bởi vậyNGUYỄN THỊ HẰNG NGA342. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬNc. Tính truyền cảm, thuyết phục Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình bày, thuyết phục tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc (nghe) Ngoài giá trị lập luận, văn bản chính luận còn thể hiện giá trị ở giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết. Đặc biệt trong những cuộc tranh luận, diễn thuyết thì ngữ điệu,giọng nói được coi là phương tiện quan trọng hỗ trợ cho lí lẽ, ngôn từNGUYỄN THỊ HẰNG NGA35III. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬPĐọc ghi nhớ sgk/ 108Luyện lậpNGUYỄN THỊ HẰNG NGA36Đọc một đoạn văn chính luận sau và cho biết:Dạng tồn tại của đoạn văn chính luận đó?Phân tích các phương tiện diễn đạt thể hiện trong đoạn văn đó?Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận được thể hiện thế nào?CỦNG CỐNGUYỄN THỊ HẰNG NGA37KHÁI QUÁT KIẾN THỨC BẰNG MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMNGUYỄN THỊ HẰNG NGA38Câu 1: Phong cách chính luận được dùng trong loại văn bản nào? Các văn bản chính luận (viết hoặc nói) nhằm trình bày, đánh giá những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hộitheo một quan điểm chính trị nhất định Các văn bản như: hịch, cáo, tuyên ngôn để trình bày một vấn đề của xã hội Các cuộc họp, hội thảo, nói chuyện thời sự nhằm trình bày các vấn đề của xã hội ĐÁP ÁN: ANGUYỄN THỊ HẰNG NGA39Câu 2: Hãy điền đúng- sai vào trước mỗi dòng liệt kê các văn bản chính luận Hịch, cáo, thư, sách, chiếu, biểu Cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi Các bài bình luận, xã luận, các báo cáo tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị Các bài nói chuyện về văn hoá, văn học, lịch sửĐĐĐSNGUYỄN THỊ HẰNG NGA40Câu 3: Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc văn bản chính luậnVề luận lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh)Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh)Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (Ăng-ghen)Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) ĐÁP ÁN: DNGUYỄN THỊ HẰNG NGA41Câu 4: Từ ngữ của phong cách NNCL có đặc điểm?Là ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị; ngôn ngữ giản dị, chính xác, có khả năng diễn đạt dễ hiểu những khái niệm phức tạpLà từ ngữ có cấu tạo đặc biệt, có chức năng biểu cảm rõ nétLà từ ngữ có tính chính xác cao, không có từ ngữ mang tính chất hình ảnh, không dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ, tiếng lóngLà từ ngữ đa phong cách, trung hoà về màu sắc, cảm xúc, chủ yếu được dùng trong ý nghĩa khái quát ĐÁP ÁN: ANGUYỄN THỊ HẰNG NGA42Câu 5: nối cột A và B để thấy đặc trưng của PCNNCL ở mỗi phương diện? A1. Tính công khai về quan điểm chính trị2. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận3. Tính truyền cảm và thuyết phục BThể hiện quan điểm chính trị một cách công khai, dứt khoát. Tránh dùng từ ngữ mơ hồ, câu có nhiều ýGiọng văn, giọng nóibộc lộ sự nhiệt tình, tất cả tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc (nghe)Luận điểm chặt chẽ, từng câu,ý,đoạn được phối hợp một cách hài hoàNGUYỄN THỊ HẰNG NGA43CHO HS XEM MỘT SỐ VĂN BẢN CHÍNH LUẬN DƯỚI DẠNG LỜI NÓINGUYỄN THỊ HẰNG NGA44BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚCXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EMNGUYỄN THỊ HẰNG NGA45
File đính kèm:
- Phong_cach_ngon_ngu_chinh_luan.ppt