Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 91: Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

Là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau

- Loại hình:

VD: Loại hình nghệ thuật, loại hình báo chí, loại hình ngôn ngữ

Loại hình ngôn ngữ:

Là tập hợp những ngôn ngữ có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau về mặt ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp.

Phân loại: 2 loại hình ngôn ngữ

 + Đơn lập (tiếng Việt, tiếng Hán)

 + Hòa kết (tiếng Anh, tiếng Pháp)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 91: Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô giáo về tham dự tiết học !“Tiếng Việt ta giàu và đẹp”. Trong vòng 1 phút hãy trả lời nhanh những câu hỏi sau để truy tìm nguồn gốc của tiếng Việt:Câu 1: Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á. Đúng hay sai?Câu 2: Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào:Dòng ngôn ngữ KhmerDòng ngôn ngữ MườngDòng ngôn ngữ HánDòng ngôn ngữ Môn – Khmer Câu 4: Hãy hoàn thành câu sau để thấy nguồn gốc của tiếng Việt: Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ ., dòng ngôn ngữ , có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Hán, .Câu 3: Tiếng Việt được tách ra từ tiếng Việt – Mường chung, vậy tiếng Việt có quan hệ gần gũi nhất với tiếng Hán. Đúng hay sai?NAM ĐÔNGNhìn hình ảnh đoán đất nước và ngôn ngữViệt NamNước AnhNước PhápTrung QuốcTiếng ViệtTiếng AnhTiếng PhápTiếng Hán (tiếng Trung)Những đặc điểm cơ bảnNhững đặc điểm cơ bảnLoại hình ngôn ngữ đơn lậpLoại hình ngôn ngữ hòa kếtTiết 91 – Tiếng ViệtĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTTIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮLà tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau.Là tập hợp những ngôn ngữ có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau về mặt ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp.VD: Loại hình nghệ thuật, loại hình báo chí, loại hình ngôn ngữ Phân loại: 2 loại hình ngôn ngữ + Đơn lập (tiếng Việt, tiếng Hán) + Hòa kết (tiếng Anh, tiếng Pháp)Qua việc chuẩn bị bài và sau khi nghe dẫn giảng hãy cho biết Khái niệm Loại hình?Từ khái niệm loại hình kết hợp với phần I SGK và cho biết khái niệm Loại hình ngôn ngữ?- Loại hình: Có mấy loại hình ngôn ngữ quen thuộc với chúng ta? Hãy lấy ví dụ cho mỗi loại hình ngôn ngữ ấy?- Loại hình ngôn ngữ:TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT1. Tiếng Ví dụ 1: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim. (Từ ấy – Tố Hữu)-> Mỗi câu thơ trên được đọc thành 7 tiếng và các tiếng đều tách rời nhau, không có hiện tượng luyến, nối trong khi phát âm 2 tiếng đứng cạnh nhau.Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lậpNhận xét về số tiếng, cách đọc và cách viết hai câu thơ trên?Có thể kết luận được điều gì?Tiểu kết 1: Tiếng trong tiếng Việt được tách rời nhau, không có hiện tượng nối âm.TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTLOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTVí dụ 1: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim. (Từ ấy – Tố Hữu) -> Cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.Tiểu kết 2:	- Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.- Tiếng có thể là từ đơn và còn là yếu tố để cấu tạo từ ghép, từ láy Hãy bỏ bất cứ tiếng nào trong hai câu thơ, sau đó hãy nhận xét về cấu trúc cú pháp và ý nghĩa của câu?Hãy dùng bất cứ tiếng nào trong hai câu thơ trên để tạo ra những từ ghép và những từ láy mới?là đơn vị cơ sở của ngữ pháp dùng để tạo từ và tạo câuTiểu kết 1: Tiếng trong tiếng Việt được tách rời nhau, không có hiện tượng nối âm.1. TiếngTIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.2. TừVí dụ 2: So sánh những từ in đậm nghiêng giữa tiếng Việt và tiếng Anh trong những câu sau:a, Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách (1). Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách (2)b, He gave me a book. (1). I gave him two books too.(2)-> Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.tiếng Việt không biến đổi hình tháiBài tập 2 – SGK trang 58Vị trí, chức năng của các từ khác nhau nhưng không thay đổi cách viết.Vị trí, chức năng của các từ khác nhau và cách viết thay đổi.3. Sắp xếp theo trật tự trước sau và Tôi mời bạn đi chơi.-> Đi chơi tôi mời bạn.Bạn tôi mời đi chơi.Thay đổi trật tự -> câu gốc thay đổi về cấu trúc ngữ pháp, nội dung ý nghĩa TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình tháiI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTHãy thay đổi trật tự các từ và nhận xét nghĩa của các câu mới?Ví dụ 3: Cho câu sau trong giao tiếp:* Tiếng Việt sắp xếp theo trật tự trước sau.TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái3. Sắp xếp theo trật tự trước sau và dùng hư từ.Tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lậpVí dụ 3: Cho câu sau:Tôi mời bạn đi chơi.* Thêm hoặc thay đổi hư từ thì cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.Bài tập 3 trang 58 SGKI. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ- Loại hình: - Loại hình ngôn ngữ: - Phân loại: II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.	đã (quá khứ)Tôi sẽ (tương lai) mời bạn đi chơi.	không (phủ định)Cho một số hư từ: không, sẽ, đã hãy chèn vào vị trí thích hợp trong ví dụ 3, nhận xét ý nghĩa và cấu trúc cú pháp của những câu mới tạo ra?3. Tiếng Việt sắp sếp theo trật tự trước sau và dùng hư từBài tập: Lựa chọn các hư từ thích hợp: vẫn, dẫu, tuy, như, nhưng, và, đã ... điền vào chỗ trống hoàn thành đoạn thơ sau:Cuộc đời // dài thế (1)Năm tháng // đi qua (2)(3) /  / biển kia /  / rộng (4)Mây /  / bay về xa. (5)	 (Sóng – Xuân Quỳnh)So sánh câu tiếng Việt và câu tiếng Hán tương đương sau đây:Tiếng ViệtTiếng HánTôi yêu cô ấy.Cô ấy yêu tôi.Wo ai ta.Ta ai wo.Trật tự từDùng hư từTôi không yêu cô ấy.Wo bu ai ta.TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTLUYỆN TẬPCỦNG CỐ KIẾN THỨCLựa chọn nội dung thể hiện đúng và đủ nhất các đặc điểm loại hình của tiếng Việt:TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTTiếng Việt là thứ tiếng đơn âm, ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu được thể hiện chủ yếu bằng phương thức trật tự từ và hư từ.Tiếng Việt không có trọng âm từ, âm tiết là đơn vị cơ sở, từ không biến đổi hình thái.Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập với ba đặc trưng cơ bản: âm tiết (tiếng) là đơn vị cơ sở, không biến đổi hình thái, ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu được thể hiện chủ yếu bằng phương thức trật tự từ và hư từ. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ chắp dính, từ không biến đổi hình thái.Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.Tiếng (âm tiết) là cơ sở để tạo từ, tạo câu.Từ không biến đổi hình thái. Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện ở trật tự trước sau và dùng hư từ. Khái quát bài họcTIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTBài tập về nhà: Học thuộc và nắm vững bài học. Làm bài tập 1 trong SGK theo hướng dẫn sau: + Xác định vai trò ngữ pháp của các từ in đậm.+ Nhận xét về hình thái của các từ đó.- Đọc và soạn bài “Tôi yêu em” của Puskin	Kính chúc quý thầy cô giáo và các em học sinh sức khoẻ và hạnh phúc ! TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!“Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”“Tiếng Việt ta giàu và đẹp”

File đính kèm:

  • pptNhung_dac_diem_loai_hinh_tieng_viet.ppt