Bài giảng Ngữ văn lớp 7 tiết 122: Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1.Ví dụ: SGK / 129
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận chú thích.
b. Đặt ở đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt ở đầu dòng, đánh dấu bộ phận liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh.
Chào mừng quý thầy cô về dự thao giảng chuyên đề Môn: Ngữ vănGiáo viên: Nguyễn Hữu NgọcLớp 7.2Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGTiết 122: DẤU GẠCH NGANG5I. Công dụng của dấu gạch ngang:a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu []a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận chú thích.b. Có người khẽ nói:– Bẩm, dễ có khi đê vỡ !Ngài cau mặt gắt rằng:– Mặc kệ ! d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.b. Đặt ở đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.c. Đặt ở đầu dòng, đánh dấu bộ phận liệt kê.d. Nối các từ nằm trong một liên danh. c. Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 1.Ví dụ: SGK / 1292.Ghi nhớ: SGK / 130Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?Dấu gạch ngang có những công dụng sau:- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích;- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;- Nối các từ nằm trong một liên danh.Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:2. Ghi nhớ: SGK / 1301. Ví dụ: SGK / 129BÀI TẬP THÊMXác định công dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau:a. Em để nó ở lại – giọng em ráo hoảnh – anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. b. – Thưa cô, em không dám nhận ạ!c. Nơi nhận:- Các giáo viên chủ nhiệm- Các lớp.- Lưu văn phòng=> Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích=> Đặt ở đầu câu đánh dấu lời nói trực tiếp=> Đặt ở đầu câu dùng để liệt kêI. Công dụng của dấu gạch ngang:Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGd. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.=> Dùng để nối các liên sốTiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: I. d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.1. Ví dụ: SGK / 130Kết luận về dấu câuDấu gạch ngangDấu gạch nốiHình thứcCông dụngSo sánh sự khác nhau giữa dấu gạch ngang trong từ Va-ren Phan Bội Châu với dấu gạch nốitrong từ Va-renKhông phải là một dấu câuGạch ngắnGạch dàiNối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (từ mượn) gồm nhiều tiếng. Nối các từ nằm trong một liên danhLà một dấu câuTiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:1. Ví dụ: SGK / 130Kết luận về dấu câuDấu gạch ngangDấu gạch nốiHình thứcGạch dàiGạch ngắnCông dụng-Nối các từ nằm trong một liên doanh.-Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (từ mượn) gồm nhiều tiếng.-Không phải là một dấu câu-Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.-Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.-Là một dấu câuTiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:1. Ví dụ: SGK / 130Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.1. Ví dụ: SGK / 1302. Ghi nhớ: SGK / 130BÀI TẬP NHANHĐặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.=> Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.=> Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:1. Ví dụ: SGK / 1302. Ghi nhớ: SGK / 130III. Luyện tập:1. Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây:a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng ... (Vũ Bằng)b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào trước ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra một lần thôi. (Nguyễn Ái Quốc)=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.c.– Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! – Một chị con gái thốt ra. (Nguyễn Ái Quốc)d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.=> Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.=> Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh.2. Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây : – Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren (An-phông-xơ Đô-đê) Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. (Béc-lin; An-dát; Lo-ren)3. Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.Ví dụ: Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – là người đàn ông nhu nhược, hèn nhát.=> Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.Tiết 122: DẤU GẠCH NGANGI. Công dụng của dấu gạch ngang:II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:III. Luyện tập:1. Ví dụ: SGK / 1302. Ghi nhớ: SGK / 1302. Ghi nhớ: SGK / 1301. Ví dụ: SGK / 129Dấu gạch ngang có những công dụng sau:- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích;- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;- Nối các từ nằm trong một liên danh.Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.- Nắm được nội dung, hình thức của dấu gạch ngang.- Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130.- Làm bài tập 3 SGK trang 131Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Tiếng Việt”+ Các kiểu câu đơn đã học.+ Các dấu câu đã họcHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tới dự !chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
File đính kèm:
- Dau gach ngang(5).ppt