Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu cảm thán - Trường THCS Lê Thế Hiếu

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :

Câu cảm thán thường xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

Những văn bản hành chính, văn bản khoa học, chỉ sử dụng những ngôn ngữ tư duy lôgic, thuần tuý trí tuệ, không thích hợp sử dụng ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc .

 

ppt26 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu cảm thán - Trường THCS Lê Thế Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường THCS Lê Thế Hiếuthao Gi¶ng TIẾT 86CÂU CẢM THÁNChào quí thầy cô và các em đến với giờ họcmôn ngữ vănKiểm tra bài cũNgữ Văn* Em hãy nêu đặc điểm, chức năng chính của câu cầu khiến ? Cho ví dụ. * Ghi nhớ (sgk/31):Câu cầu khiến dùng để yêu cầu, sai khiến , ra lệnh, khuyên bảo..hoặc dùng ngữ điệu cầu khiến .Có từ cầu khiến : Hãy, đừng, chớ , đi , thôi , nàoCuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm .Tiết : 86 TIẾNG VIỆT CÂU CẢM THÁNNgữ VănCâu nào trong đoạn trích thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc?Hỡi ơi Lão Hạc ! CÂU CẢM THÁNTiết 86I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG : 1. Đọc đoạn trích a và trả lời câu hỏi : a. Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều hơn ai hếtMột người như thế ấy đã khóc vì trót lừa một con chó!Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềngCon người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn ( Nam Cao , Lão Hạc )? Câu nào thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc ? Nhờ dấu hiệu nào giúp em biết được điều đó?Ngữ VănI. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG :- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? CÂU CẢM THÁN 1. Đọc đoạn trích b và trả lời câu hỏi : b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội , Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt , Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?	( Thế Lữ , Nhớ rừng )? Câu nào thể hiện cảm xúc của con hổ khi nhớ rừng ? Nhờ dấu hiệu nào đã giúp em nhận biết điều đó?Ngữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁNI. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :_ Có từ cảm thán : Ôi , than ôi , hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,.._ Cuối câu kết thúc có dấu chấm than( ! ) 1. Hình thức nhận biết câu cảm thán :Ngữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁN*T¸c gi¶:_ Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) .I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :1. Hình thức nhận biết câu cảm thán :2. Chức năng câu cảm thán dùng để :Ngữ Văn CÂU CẢM THÁNI. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :1. Hình thức nhận biết câu cảm thán :2. Chức năng câu cảm thán dùng để :? Khi viết đơn hay bản hợp đồng, hay trình bày kết quả một bài toán,có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao ?Những văn bản hành chính, văn bản khoa học, chỉ sử dụng những ngôn ngữ tư duy lôgic, thuần tuý trí tuệ, không thích hợp sử dụng ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc .Ngữ VănTiết 86_ Câu cảm thán thường xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. CÂU CẢM THÁN* Ghi nhơ:ù SGK/ trang 44I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :1. Hình thức nhận biết câu cảm thán :2. Chức năng câu cảm thán :Ngữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁNNhìn tranh và đặt câu cảm thánNgữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁNĐỌC, NÊU YÊU CẦU THỰC HÀNH BÀI TẬP- Dãy A nhóm 1 - 2 bài tập 1 và 2 Dãy B nhóm 3 và 4 bài tập 3 và 4 Thảo luận 4 nhóm (5phút) I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN :1. Hình thức nhận biết câu cảm thán :2. Chức năng câu cảm thán dùng để :I. LUYỆN TẬP :BÀI TẬP 1Ngữ VănTiết 86BÀI TẬP 2BÀI TẬP 3BÀI TẬP 4 CÂU CẢM THÁNBài tập 1: Tìm câu cảm thán và giải thích vì sao ?Bài tập 2 :Phân tích tình cảm, cảm xúc trong các câu và cho biết có phải câu cảm thán không , vì sao ?Ngữ VănTiết 86Bài tập 3 : Đặt 2 câu cảm thán : a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc .Bài tập 4: Nêu sựï khác nhau của 3 loại câu :a/ Câu nghi vấn  -Về hình thức và chức năng b/ Câu cầu khiến 	 c/ Câu cảm thán ? CÂU CẢM THÁN- Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán1.Bài tập 1:a. “Than ôi !lo thay ! nguy thay! ”b. “Hỡi cảnh rừng  của ta ơi ! c.“Chao ôi,..của mình thôi.”Ngữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁN2.Bài tập 2.a. Là lời than của người nông dân xưa .b. Là lời than thân của người chinh phụ xưa.c. Tâm trạng bế tắt của thi nhân trước Cách mạng tháng 8- 1945.d. Nỗi ân hận của Dế mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt.* Tất cả đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có từ cảm thán nên không là câu cảm thánNgữ VănTiết 86 CÂU CẢM THÁNBài tập 3 : Đặt 2 câu cảm thán : a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc .Ngữ VănTiết 86Chao ôi ! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng ! ( Nói khi mẹ đi vắng cả ngày mới về.) b. Ôi, mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay! CÂU CẢM THÁNNgữ VănTiết 86Hoặc :* - A ! Mẹ đã về ! - Con giỏi lắm ! Quà của con đây ! - Mẹ tuyệt vời quá ! Nhưng một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng !..a. Vắng mẹ, ngày mới dài làm sao !b. Chao ôi ! Cảnh bình minh thật là đẹp . CÂU CẢM THÁNT¸c gi¶: Phan Béi Ch©u4. Bài tập 4. Nêu sựï khác nhau của 3 loại câu : a/ Câu nghi vấn b/ Câu cầu khiến c/ Câu cảm thán -Về hình thức và chức năngNgữ VănTiết 86Câu nghi vấn : _ Có từ nghi vấn : Ai, gì , nào, sao, bao nhiêu, bấy nhiêuà, ư, hả ,chứ,(có)không, (đã)chưa) hoặc có từ hay (lựa chọn). _ Cuối câu có dấu chấm hỏi . _ Dùng để hỏi . Câu cầu khiến :_ Có từ cầu khiến : Hãy , đừng , chớ, đi, thôi, nào, hoặc dùng ngữ điệu cầu khiến _ Dùng để yêu cầu, ra lệnh, sai khiến, khuyên bảo ._ Cuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm .Câu cảm thán :_ Có từ cảm thán : Ôi , than ôi ,hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, _ Cuối câu kết thúc có dấu chấm than ( ! )_ Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc viết .- Dùng trong lời nói hằng ngày và trong ngôn ngữ văn chương.văn chương - Nghi vấn văn chương - khẳng định nói - cầu khiếnVí dụ :1. Trời ơi ! Bạn hét toáng thế sẽ làm em bé thức giấc đấy ! 2. Quê hương ơi ! lòng tôi cũng như sông . 3. Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế ? Các chức năng khác : Có thể dùng câu cảm thán để cầu khiến, khẳng định, phủ định, nghi vấnBài tập trắc nghiệma. Dùng để yêu cầu .b. Dùng để hỏi .c. Dùng để bộc lộ cảm xúc .d. Dùng để kể lại sự việc .Câu cảm thán có chức năng - Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm các bài tập cho hoàn chỉnh .Tập viết đoạn văn có câu cảm thán. - Chuẩn bị bài Câu trần thuật. + Đọc các đoạn trích sgk/45, chỉ ra các câu trần thuật, đặc điểm và hình thức của câu trần thuật. + Lưu ý chuẩn bị các bài tập thảo luận 2,3,4 sgk/ 47.Høướng dẫn học sinh tự học ở nhà :Kính chúc Thầy Côvà các emnhiều sức khỏe!

File đính kèm:

  • pptcau_cam_than.ppt