Bài giảng Ngữ văn lớp 8 tiết 91: Câu phủ định

I.Đặc điểm hình thức và chức năng:

1. Ví dụ: SGK/52

a. Nam đi Huế.

b.Nam không đi Huế.

c. Nam chưa đi Huế.

d. Nam chẳng đi Huế.

2. Nhận xét:

-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có) )

- Chức năng:

+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn lớp 8 tiết 91: Câu phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Xác định kiểu câu và chức năng của các câu sau:1. Bạn có muốn đi chơi công viên vào ngày chủ nhật này không?2. Trời ơi, sao thân tôi lại khốn khổ thế này!4. Nó đã đi xa rồi.3. Bạn mau xin lỗi cậu ấy đi!5. Cậu ấy không phải là học sinh giỏi nhất lớp tôi.KIỂM TRA BÀI CŨtiÕt 91:CÂU PHỦ ĐỊNHTiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI.Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ: SGK/52 a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế. VÝ dô: 1. a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế.(Xác nhận không có sự việc)→ Câu phủ định-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:h.Nam làm việc đó không sai.(Thông báo không có sự vật)(Xác nhận không có quan hệ)( Xác nhận không có tính chất)e. Nam không có xe.g. Nam không phải em tôi.TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI.Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ: SGK/52 1. a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế. VÝ dô1: 1. a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế.(Xác nhận không có sự việc)→ Câu phủ định-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:h.Nam làm việc đó không sai.(T/b không có sự vật)(X/N không có QH)(x/n không có t/c)e. Nam không có xe.g.Nam không phải em tôi.2. Thầy sờ vòi bảo:- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo:Thầy sờ tai bảo: Nó bè bè như cái quạt thóc.- Đâu có!Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.(Phản bác ý kiến)(Phản bác nhận định)Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.- Đâu có!+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI.Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ: SGK/52 1. a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế.-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả) - Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có), - Câu phủ định dùng để: +Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). + Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).Ghi nhớ: SGK/53 TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI.Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ: SGK/52 1. a. Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế.-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ:Bạn ấy không giỏi toán. Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.Phủ định miêu tảPhủ định bác bỏVD1:A: Thu có giỏi toán không?B: Bạn ấy không giỏi toán.VD2:A: Thu rất giỏi toán.B: Bạn ấy không giỏi toán.TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI. §Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng:II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: sgk/53 b) Tôi an ủi lão :- Cụ cứ tưởng  hiểu gì đâu ! - Không, chúng con không đói nữa đâu. - Vì chúng được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó. a) Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. - Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. c) Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.Câu phủ định bác bỏ:Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?	1. Ví dụ: SGK/52 -Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI. §Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng:II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: sgk/531. Ví dụ: SGK/52 -Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 Bài tập 2: sgk/53Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. 	 ( Băng Sơn, Quả thơm )c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội ) không phải là không = có không ai không = ai cũng ai chẳng = ai cũng - Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định, từ nghi vấn+ từ phủ định).TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI. §Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng:II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: sgk/531. Ví dụ: SGK/52 -Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 Bài tập 2: sgk/53c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội ) không phải là không = có không ai không = ai cũng ai chẳng = ai cũng - Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. 	 ( Băng Sơn, Quả thơm )Câu có ý nghĩa tương đươnga.Câu chuyện có lẽ  hoang đường, song (vẫn) có ý nghĩa. b.Tháng tám, hồng ngọc vàng, ai cũng từng ăn trong tết vào dạ. c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút  trước cổng trường. => Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt. TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI. §Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng:II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: sgk/531. Ví dụ: SGK/52 -Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 Bài tập 2: sgk/53 Bài tập 3: sgk/54Xét câu văn sau đây:Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí ) Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao ? - Câu viết lại là : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp (nghĩa thay đổi).- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi: + không biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý là về sau có thể có. + Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có.- Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn ( Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không bao giờ dậy nữa và chết) . TiÕt 91 : C©u phñ ®ÞnhI. §Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng:II. LuyÖn tËp: Bài tập 1: sgk/531. Ví dụ: SGK/52 -Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có))2. Nhận xét:+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Chức năng:+Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu PĐ bác bỏ)(Câu PĐ miêu tả)3. Ghi nhớ: SGK/53 Bài tập 2: sgk/53 Bài tập 3: sgk/54 Bài tập 6: sgk/54* Bài tập 6:Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.Ví dụ:An tình cờ gặp Bình kêu lên:- Lâu quá, tớ không thấy cậu ! Bình cười:- Làm gì có chuyện đó !- Thật mà ! Bình vẫn cười:- Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân bóng, nhưng cậu có thèm để ý đến ai đâu...Thông báo, xác nhận không có một sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)Bác bỏ một ý kiến, một nhận định (phủ định bác bỏ)Câu phủ địnhHướng dẫn về nhà: - Vẽ lại bản đồ tư duy về câu phủ định. - Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Làm hoàn thành bài tập 4 & 5 trong SGK/ 54. - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Tập làm văn.+ Nhóm 1: Chuẩn bị thuyết minh về Lăng Bà Vú (Ninh Hòa). + Nhóm 2: Chuẩn bị thuyết minh về Phủ Đường (Ninh Hòa).+ Nhóm 3: Chuẩn bị thuyết minh về thác Yang- bay (Khánh Vĩnh).+ Nhóm 4: Chuẩn bị thuyết minh về Hòn Chồng (Nha Trang).Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu về địa danh của tổ được phân công.Viết một bài văn thuyết minh không quá 1000 từ. Thø ba ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2007 Ch­¬ng II: NhiÖt häc C¸c chÊt d·n në v× nhiÖt nh­ thÕ nµo? Sù nãng ch¶y, sù ®«ng ®Æc, sù bay h¬i, sù ng­ng tô lµ g×?Lµm thÕ nµo ®Ó t×m hiÓu t¸c ®éng cña mét yÐu tè lªn mét hiÖn t­îng khi cã nhiÒu yÕu tè cïng t¸c ®éng mét lóc?Lµm thÕ nµo ®Ó kiÓm tra mét dù ®o¸n?Tiết học kết thúc! Chúc quý thầy cô vui khoẻ!Chúc các em học giỏi!

File đính kèm:

  • pptTiet91Cauphudinh.ppt
Bài giảng liên quan