Bài giảng Sinh học 12 Tiết 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Mục tiêu:

- Biết được thí nghiệm và một số đặc điểm di truyền liên kết.

- Biết được thí nghiệm, cơ sở tế bào học và nội dung của quy luật hoán vị gen.

- Biết được ý nghĩa của của liên kết gen và hoán vị gen.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học 12 Tiết 11: Liên kết gen và hoán vị gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO TẤT CẢ CÁC EM! CHÚC CÁC EM CÓ MỘT BUỔI HỌC THẬT THÚ VỊ.Ptc: vàng, trơn 	x 	xanh, nhăn F1: 	100% vàng trơnF1 lai phân tích: F1 	x 	xanh, nhănFB:Tỉ lệ kiểu hình?Bài tập:F1 toàn vàng trơn -> vàng trơn là trội so với xanh nhăn	A: vàng	B: trơn	a: xanh	b: nhănPtc: Vàng trơn (AABB) X Xanh nhăn (aabb)Gp: 	 AB 	 ab	F1: AaBb (100% vàng trơn)F1 Vàng trơn (AaBb) x Xanh nhăn (aabb)GF1: 1/4AB,1/4Ab	ab=100% 1/4Ab,1/4ab 	 FB: AaBb =Aabb =aaBb =aabb =1/4 1Vàng trơn : 1 Vàng nhăn : 1 Xanh trơn : 1 Xanh nhănPt/c : Xám dàiF1 :F1 :Fa :X(100% xám / dài )Lai phân tích: Thí ngiệm của Morgant trên đối tượng ruồi giấm. Đen cụtXXám dàiĐen cụt1 Xám dài: 1 đen, cutTiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENMục tiêu: - Biết được thí nghiệm và một số đặc điểm di truyền liên kết.- Biết được thí nghiệm, cơ sở tế bào học và nội dung của quy luật hoán vị gen.- Biết được ý nghĩa của của liên kết gen và hoán vị gen.Tiết 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN* Hoạt động 1: Giải thích thí nghiệm về liên kết gen của Morgant.- Xác định tính trạng trội lặn dựa vào quy luật phân li của Mendel? Quy ước gen?- Fb có bao nhiêu tổ hợp gen? - Ruồi cái đen cụt thuần chủng cho bao nhiêu loại giảo tử?- Ruồi đực xám dài cho bao nhiêu loại giao tử?- Đề xuất cách giải thích cho hiện tượng di truyền trong phép lai trên?* Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết hoàn toànP :Giao tử P :BVBVbvbvXF1 :BVbvLai phân tích :PB :Giao tử PB :BVbv;FB :,bv;bvBVbvBVbvbvbvBVbvBVbvbvbvXF1* Nội dung quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.Pt/c :F1 :F1 lai phân tíchpb :(100% xám, dài )965 : 944 : 206 : 185(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)Xám, dàiĐen, cụt Xám, cụtĐen, dàiXXám, dàiĐen, cụtXXám, dàiĐen, cụt* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị genThí nghiệm* Hoạt động 2: Giải thích thí nghiệm, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen- Fb có bao nhiêu loại tổ hợp gen?- Ruồi đực đen cụt cho bao nhiêu loại giao tử?- Ruồi cái F1 cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ các loại giao tử như thế nào?- Đề xuất cách giải thích hiện tượng di truyền trong thí nghiệm trên?S¬ ®å cña hiÖn t­îng trao ®æi ®o¹n trong gi¶m ph©nBVbvbvbvXBVbvXám, dàiĐen, cụtBVBvbVbv0,410,090,090,41bv1,0* Cơ sở tế bào học:Do sự trao đổi chéo từng đọan tương ứng giữa hai cromatit của cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân lần một PtcGp0,090,090,41BV0,41BvbVbvbv1,0BVbvXám, dàibvbvĐen, cụtBvbVbvbvXám, cụtĐen, dài0,410,090,090,41FB :* Quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn:- Trong quá trình giảm phân và phát sinh giao tử hai gen tương ứng trong một cặp NST tương đồng có thể đổi chổ cho nhau. * Tần số hoán vị gen được xác định bằng tổng tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen hoán vị. S¬ ®å cña hiÖn t­îng liªn kÕt hoµn toµn vµ cã ho¸n vÞ gen* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen- Liên kết gen: Có thể chọn được giống tốt có nhiều tính trạng luôn đi kèm.- Hoán vị gen:+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá.+ Nghiên cứu hoán vị gen có thể giúp lập bản đồ di truyềnB¶n ®å di truyÒnTrường hợp giữa các gen trội ở trên các NST khác nhau được di truyền cùng nhauATrường hợp các gen được di truyền cùng nhau từ thế hệ gốc đến thế hệ F2B Trường hợp các gen trong nhóm liên kết được di truyền cùng nhauCTrường hợp các gen trội được di truyền cùng nhau.DLiên kết hoàn toàn là:Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NSTADo sự tiếp hợp của NST tương đồng trong giảm phânC Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân lần 1BCác gen nằm trên NST tương đồng thì phân li cùng với nhauDCơ sở tế bào học của hoán vị gen là :Cảm ơn quý thầy cô và các em!

File đính kèm:

  • pptBai 14. Lien ket va hoan vi gen.ppt