Bài giảng Sinh học 12 tiết 39: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

 I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
II. NHÓM TUỔI
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

ppt32 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học 12 tiết 39: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 39CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT	I.	 	TỈ LỆ GIỚI TÍNHII. 	NHÓM TUỔIIII. 	SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ 	CỦA QUẦN THỂIV. 	MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA 	QUẦN THỂI. TỈ LỆ GIỚI TÍNH Tæ leä giôùi tính laø gì?Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thểTỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống.Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau .Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái, trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Điều kiện môi trường sống (nhiệt độ) khác nhauGà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thêMuỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.Sự khác nhau vềĐặc điểmsinh lívà tậptính Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. Chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thểTỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnhhưởng của nhiều nhân tố như: điều kiệnsống của môi trường, mùa sinh sản, đặcđiểm sinh sản, sinh lí và tập tính củasinh vật, điều kiện dinh dưỡngTỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổiII. NHÓM TUỔI Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? BDạng ổn định CDạng suy giảmNhómtuổi trước sinh sảnNhómtuổi sinh sảnNhóm tuổi sau sinh sảnDạng phát triển A - Quần thể trẻ: Tỉ lệ sinh cao do đó số cá thể sinh ra hàng năm lớn, tỉ lệ tử vong cao.Dạng phát triểnA - Quần thể trưởng thành: Nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản. BDạng ổn định - Quần thể già: Nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản  quần thể có thể đi tới diệt vong. CDạng suy giảmNgười ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành:Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thểTuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của cá thểTuổi quần thể: là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thểCác nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.Ví dụ, khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C:102030504023456Tỉ lệ % đánh bắtTuổi (năm)1020304023456Tuổi (năm)Tỉ lệ % đánh bắt1020304023456Tỉ lệ % đánh bắtTuổi (năm)78Quần thể bị đánh bắt ítQuần thể bị đánh bắt vừa phảiQuần thể bị đánh bắt quá mứcIII. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân bố cá thể của quần thểPhân bố nhómPhân bố đồng đềuPhân bố ngẫu nhiênKiểu phân bốĐặc điểmÝ nghĩa sinh tháiVí dụPhân bố theo nhómCác cá thể của quần thể ........... ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện sống ............... trong môi trườngCác cá thể  chống lại điều kiện bất lợi của môi trườngNhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng,Phân bố đồng đềuThường gặp khi điều kiện sống.. trong môi trường và khi có sự . giữa các cá thể trong quần thểLàm giảm  giữa các cá thểCây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổPhân bố ngẫu nhiênThường gặp khi điều kiện sống ...... trong môi trường và giữa các cá thể trong quần thểTận dụng được ..... .. Tiềm tàng trong môi trườngCác loài sâu trên lá cây, sò ở phù sa vùng triềutập trung theotừng nhómphân bố không đồng đềuphânbố đồng đềucạnh tranh gay gắtphânbố đồng đềukhông có sự cạnh tranh gay gắthỗ trợ nhaumức độ cạnhtranhnguồnsốngIV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂMật độ cá thể của quần thể là gì?Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao -> các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở, -> tỉ lệ tử vong tăng cao.Khi mật độ giảm-> thức ăn dồi dào -> cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồiMật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rauCá chép: 1.500 - 2.000 con/100m2 Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước aoCỦNG CỐ1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trườngCác cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trườngGiảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thểCác cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống2. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản:Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sảnBằng các nhóm tuổi còn lạiLớn hơn các nhóm tuổi còn lạiBé hơn các nhóm tuổi còn lại3. Trong thực tế những loài nào dưới đây có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực (gấp 2, 3 hoặc 10 lần)?Hươu, ngỗng, vịtGà, rắn, thằn lằnNai, ruồi giấm, thỏGà, nai, hươu4. Điều nào sau đây là SAI về dạng phân bố ngẫu nhiên? Là dạng trung gian của hai dạng phân bố theo nhóm và phân bố đồng đềuThường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đềuCó sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thểSinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trườngXIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN

File đính kèm:

  • pptcac dac trung cua quan the t1.ppt