Bài giảng Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tt)

III. Lai phân tích

a. Khái niệm

- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Thể đồng hợp: là kiểu gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

+ Đồng hợp trội: AA

+ Đồng hợp lặn: aa

- Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen có 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).

 

ppt12 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS TIÊN PHÚSINH HỌC 9GV: CHU TRỌNG ĐÔNGNH: 2012 - 2013KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ.Câu 2Phát biểu nội dung của quy luật phân li?Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)III. Lai phân tíchIV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn*. Trội không hoàn toàn(GV giới thiệu)III. Lai phân tícha. Khái niệmCâu 1: Thế nào là kiểu gen?Câu 2: Thế nào là thể đồng hợp? Thể dị hợp.- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)- Thể đồng hợp: là kiểu gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.+ Đồng hợp trội: AA+ Đồng hợp lặn: aa- Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen có 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).III. Lai phân tíchb. Lai phân tíchHãy xác định kết quả của những phép lai sau:- P Hoa đỏ x Hoa trắng AA	 aa- P Hoa đỏ x Hoa trắng	 Aa	 aa	P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G: A a F1: Aa (100% hoa đỏ) KG: 1 Aa KH: hoa đỏ Cá thể đem lai có KG đồng hợp trộiP: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aaG: A, a aF1: Aa (hoa đỏ), aa (hoa trắng)KG: 1 Aa và 1aaKH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắngCá thể đem lai có kiểu gen dị hợpBài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)III. Lai phân tíchb. Lai phân tíchPhép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . . . . cần xác định . . . . . . . . . với cá thể mang tính trạng . . . . . . . . . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen . . . . . . . . . . . còn kết quả lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen . . . . . . . . .trộiđồng hợpkiểu genlặndị hợpBài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G: A a F1: Aa (100% hoa đỏ) KG: 1 Aa KH: hoa đỏ Cá thể đem lai có KG đồng hợp trộiP: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aaG: A, a aF1: Aa (hoa đỏ), aa (hoa trắng)KG: 1 Aa và 1aaKH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắngCá thể đem lai có kiểu gen dị hợpIV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặnCâu hỏi: Em nêu một vài ví dụ về sự tương quan trội – lặn.Câu hỏi: Sự tương quan trội – lặn có ý nghĩa gì?Quả trơn và quả nhănThân cao với thân thấpTương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)III. Lai phân tíchb. Lai phân tícha. Khái niệm*. Trội không hoàn toànThí nghiệm của Men đen:P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aaG: A aF1: Aa (hoa hồng)F1 x F1: Aa x AaGF1: A, a A, aF2: AA, Aa, Aa và aa1 hoa đỏ, 2 hoa hồng và 1 trắng*. Trội không hoàn toànTrội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1KIỂM TRA ĐÁNH GIÁCâu 1: Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta cần phải làm gì?Câu 2: Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀVề nhà học bài và trả lời các câu hỏi vào tập. Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở. Đọc và xem tiếp bài 4: Lai Hai Cặp Tính Trạng Kẻ sẵn bảng bài tập vào vở.CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!THIẾT KẾ VÀ GIẢNG DẠY: CHU TRỌNG ĐÔNG

File đính kèm:

  • ppt3@@@Tiết 3 Lai Mot tCap Tinh Trang tt.ppt