Bài giảng Sinh học đại cương A1 - Chương 8: Cơ sở phân tử của sự di truyền
Bản chất của vật liệu di truyền
Về lý thuyết, vật chất di truyền có các đặc điểm:
1. Phải có cấu tạo hóa học cho phép nó mã hóa
thông tin cho các tính trạng.
2. Phải có khả năng tự sao chép chính nó.
3. Lượng chất di truyền trong giao tử phải
bằng một nửa lượng chất di truyền trong tế bào soma
4. Phải có khả năng bị đột biến
3/29/2010 1 Cơ sở phân tử của sự di truyền Chương 8 Bản chất của vật liệu di truyền Về lý thuyết, vật chất di truyền có các đặc điểm: 1. Phải có cấu tạo hóa học cho phép nó mã hóa thông tin cho các tính trạng. 2. Phải có khả năng tự sao chép chính nó. 3. Lượng chất di truyền trong giao tử phải bằng một nửa lượng chất di truyền trong tế bào soma 4. Phải có khả năng bị đột biến Các sự kiện chính cần nhớ • 1869 Miescher – mô tả nuclein. • 1914 Feulgen – phương pháp nhuộm nuclein • 1928 Griffith – Thí nghiệm biến nạp • 1944 Avery – Tác nhân biến nạp là ADN • 1952 Hershey & Chase – Thí nghiệm trên thực khuẩn thể • 1953 Watson & Crick – mô hình xoắn kép của ADN Thí nghiệm của Griffith • Phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae. – Chủng S: chủng độc, tế bào có bao polysaccharide, tạo khuẩn lạc trơn (smooth). – Chủng R: chủng lành, tế bào không có vỏ polysaccharide, tạo khuẩn lạc nhăn (rough) Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm Dung dịch có tế bào vi khuẩn Cấy vi khuẩn lên môi trường trong đĩa petri ủ từ 1 – 2 ngày Từng tế bào (không thấy được bằng mắt thường) Các khuẩn lạc (có thể thấy được bằng mắt thường) Môi trường lỏng Môi trường đặc Môi trường nuôi cấy 3/29/2010 2 Khuẩn lạc Streptococcus pneumoniae Chủng S sống Chủng R sống Chủng S chết Chủng S chết + chủng R sống Chuột chếtChuột chết Chuột sống Chuột sống Chủng S sống KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Kết luận • Một chất nào đó từ chủng S chết đã chuyển vào chủng R làm biến đổi chủng R thành chủng S: Schết Rsống S sống • Griffith gọi quá trình này là sự biến nạp (transformation). • Chất chưa biết rõ được gọi là tác nhân biến nạp Nạp Biến Avery, Mac Leod & McCarty • Bằng kỹ thuật tinh khiết hóa đã chứng minh tác nhân biến nạp là ADN Avery Thí nghiệm của Hershey & Chase Martha Chase Alfred Hershey 3/29/2010 3 Đối tượng – Thực khuẩn thể Đĩa gốc Sợi đuôi Bao đuôi Vỏ protein ADN Phage xâm nhiễm tế bào E. coli Đầu Bao đuôi Sợi đuôi ADN 1 0 0 n m Tế bào vi khuẩn • Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ để phân biệt ADN với protein – 32P đánh dấu ADN – 35S đánh dấu protein Tiến trình • Nuôi vi khuẩn trong môi trường có 32P và 35S → vi khuẩn được đánh dấu. • Cho thực khuẩn nhiễm vào vi khuẩn đã được đánh dấu → thực khuẩn được đánh dấu. • Cho thực khuẩn đã được đánh dấu vào môi trường nuôi vi khuẩn không có đồng vị phóng xạ. • Làm lạnh → Lắc → Ly tâm Tiến trình THÍ NGHIỆM Phage ADN TB Vi khuẩn Protein đánh dấu ADN đánh dấu S đánh dấu (35S) P đánh dấu (32P) Vỏ protein ADN Phage Ly tâm Ly tâm Phần cặn Phần cặn Protein phage trong phần lỏng ADN phage trong cặn 3/29/2010 4 Cấu trúc của ADN Cấu trúc hóa học • ADN cấu tạo từ các đơn phân gọi là nucleotides • Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: - Một nhóm phosphate - Một đường deoxyribose - Một trong bốn loại base có nitơ: • adenine (A) • guanine (G) • cytosine (C) • thymine (T) Cấu trúc một nucleotide Nucleoside TriPhosphate (NTP) Vị trí gắn base Vị trí gắn nhóm phosphates Liên kết phosphoester Nhóm phosphate Dẫn xuất của base nitric 3/29/2010 5 Khung Đường–phosphate đầu 5 Base Có Nitơ Thymine (T) Adenine (A) Cytosine (C) Guanine (G) Nucleotide Đường (deoxyribose) đầu 3 Phosphate MÔ HÌNH CHUỖI XOẮN KÉP • Được đề xuất bởi Watson và Crick (1953). • Dựa trên các thông tin: – Cấu trúc hóa học của DNA – Qui tắc Chargaff – Ảnh nhiễu xạ tia X Qui tắc Chargaff Erwin Chargaff 1. Tổng của các nucloetide pyrimidine (T và C) luôn luôn bằng tổng các nucleotide purine (A và G): T + C = A + G 2. Số lượng A luôn luôn bằng số lượng T, số lượng G luôn luôn bằng số lượng C: A = T G = C (a) Rosalind Franklin (b) Ảnh nhiễu xạ tia X của ADN 3/29/2010 6 Mô hình chuỗi xoắn kép – Các đặc điểm 1. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide xoắn theo chiều kim đồng hồ (xoắn phải). 2. Hai mạch có tính đối song song (anti- parallel): 5’ 3’ 3’ 5’ Mô hình chuỗi xoắn kép – Các đặc điểm 3. Khung đường – phosphate nằm phía ngoài chuỗi, các base hướng vào trong. 4. Các base của hai mạch đối diện bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung: A nối với T bằng 2 liên kết Hydro G nối với C băng 3 liên kết Hydro TD 5’-TATTCCGA-3’ 3’-ATAAGGCT-3’ 4. Khoảng cách giữa 2 base là 0.34 nm. Mỗi vòng xoắn có đường kính 2nnm, dài 3.4 nm (gồm 10 cặp bases). 6. Khung đường – phosphate chiếm vị trí khác nhau trong không gian, tạo thành các rãnh lớn (major groove) và rãnh nhỏ (minor groove). Mô hình cấu trúc xoắn kép của DNA Hai cách biểu diễn chuỗi xoắn kép Rãnh nhỏ Rãnh lớn Liên kết Hydro Đầu 3 Đầu 5 3.4 nm 0.34 nm Đầu 3 Đầu 5 (b) Cấu trúc hóa học(a) Mô hình cấu trúc ADN 1 nm 3/29/2010 7 SỰ SAO CHÉP CỦA ADN • Học thuyết khuôn của Watson – Crick • Thí nghiệm của Meselson – Stahl • Cơ chế sao chép A T GC T A TA G C (a) ADN mẹ Học thuyết khuôn A T GC T A TA G C A T GC T A TA G C (a) ADN mẹ (b) Hai mạch đơn tách ra A T GC T A TA G C (a) ADN mẹ A T GC T A TA G C (c) Hai ADN “con”, mỗi ADN có một mạch nhận từ ADN mẹ và một mạch mới (b) Hai mạch đơn tách ra A T GC T A TA G C A T GC T A TA G C • Mô hình bán bảo tồn của Watson và Crick tiên đoán rằng khi ADN sao chép, mỗi ADN con sẽ có một mạch nhận từ ADN mẹ và một mạch mói được tổng hợp. • Tuy nhiên các nhà khoa học cũng đề xuất hai mô hình khác là mô hình bảo tồn và mô hình phân tán. TB mẹ Sao chép lần 1 Sao chép lần 2 (a) Bảo tồn (b) Bán bảo tồn (c) Phân tán 3/29/2010 8 Thí nghiệm của Meselson - Stahl (1958) Matthew Meselson Franklin Stahl THÍ NGHIỆM KẾT QUẢ 1 3 2 4 Nuôi vi khuẩn trong môi trường có 15N Chuyển vi khuẩn sang môi trường có 14N Sau 1 lần sao chép, mẫu ADN được ly tâm Nhẹ Nặng Sau 2 lần sao chép, mẫu ADN được ly tâm KẾT LUẬN Lần sao chép 1 Lần sao chép 2 Mô hình bảo tồn Mô hình bán bảo tồn Mô hình phân tán Cơ chế sao chép • Sự sao chép bắt đầu tại một vị trí đặc biệt gọi là điểm khởi đầu sao chép (origins of replication). Đây là nơi hai mạch đơn của ADN tách ra, tạo thành “bóng” sao chép. • Một NST của tế bào chân hạch có thể có hàng trăm, thậm chí hàng ngàn điểm khởi đầu sao chép. • Từ điểm này, sự sao chép diễn ra theo 2 chiều đến khi toàn bộ phân tử được sao chép xong. Điểm khởi đầu sao chép Sợi khuôn Sợi mới tổng hợp Chạc sao chép Bóng sao chép ADN mạch kép Hai ADN con (a) Điểm khởi đầu sao chép ở E. coli 0.5 µm 0.25 µm Điểm khởi đầu sao chép ADN mạch kép Sợi khuôn Sợi mới Bóng Chạc sao chép Hai ADN con (b) Điểm khởi đầu sao chéo ở TB chân hạch 3/29/2010 9 Các thành phần cần cho sự sao chép Ba nhóm chính: • Một ADN khuôn. • Nguyên liệu để tổng hợp: dNTPs • Các enzyme và các protein. Các giai đoạn Ba giai đoạn chính: • Mở đầu • Kéo dài • Kết thúc Mở đầu • Một protein mở đầu (ADN B) nhận ra và gắn vào điểm khởi đầu sao chép. • Topoisomerase gắn vào và tháo xoắn một đoạn ngắn của ADN. • Helicase phá vỡ các liên kết hydro tại chạc sao chép, làm tách hai mạch. • Protein căng mạch (SSB = Single-strand- binding proteins) giữ cho hai mạch đã tách ra không bị xoắn lại. • Primase tổng hợp một đoạn mồi (primer) là RNA có từ 10 - 12 nucleotides, cung cấp nhóm 3-OH để các nucleotide có thể gắn vào. Topoisomerase Helicase PrimaseSingle-strand binding proteins RNA primer 5 5 5 3 3 3 • Enzyme ADN polymerase xúc tác sự kéo dài sợi ADN mới tại chạc sao chép. • ADN polymerase III xúc tác sự gắn nucleotide theo chiều 5’ đến 3’ trên cả hai mạch, bắt đầu từ ARN primer. • Tốc độ tổng hợp khoảng 500 nucleotides/giây ở vi khuẩn và 50 nu/giây ở tế bào người. Giai đoạn kéo dài 3/29/2010 10 • Mỗi nucleotide được thêm vào sợi ADN đang tổng hợp là một nucleoside triphosphate (dNTP). • ADN polymerase I xúc tác sự thành lập liên kết phosphodiester giữa 3’-OH của đường và 5’- phosphate của dNTP. – Năng lượng được cung cấp từ sự phóng thích 2 nhóm P của dNTPs Giai đoạn kéo dài A C T G G G GC C C C C A A A T T Sợi mới Đầu 5 Sợi khuôn Đầu 3 Đầu 5 Đầu 3 Đầu 3 Đầu 5Đầu 5 Đầu 3 Base Đường Phosphate Nucleoside triphosphate Pyrophosphate ADN polymerase • Vì ADN polymerase chỉ có thể gắn thêm nucleotide vào đầu 3’ tự do nên mạch mới tổng hợp luôn dài ra theo chiều 5’ – 3’. • Tại mỗi chạc sao chép: – một mạch mới được tổng hợp liên tục từ ngoài vào trong chạc gọi là mạch tổng hợp sớm – mạch còn lại được tổng hợp dưới dạng từng đoạn Okazaki gọi là mạch tổng hợp muộn. • Sau đó các primer bị cắt bỏ và bổ sung bởi các nucleotide nhờ enzyme ADN polymerase I, các đoạn Okazaki nối với nhau nhờ ADN ligase. Điểm khởi đầu sao chép Sợi tổng hợp sớm Sợi tổng hợp sớm Sợi tổng hợp muộn Sợi tổng hợp muộn Chiều sao chép Sợi tổng hợp sớm Sợi tổng hợp muộn Helicase ADN mẹ DNA pol III Primer Primase DNA ligase DNA pol III DNA pol I Single-strand binding protein 5 3 5 5 5 5 3 3 3 31 3 2 4 Giai đoạn kết thúc • Ở một số ADN, sự sao chép kết thúc khi hai chạc sao chép gặp nhau. • Ở một số ADN khác, một trình tự kết thúc đặc hiệu làm dừng quá trình sao chép. – Ở E. coli một protein kết thúc gọi là Tus gắn vào các trình tự này. – Tus ngăn cản sự dịch chuyển của helicase, làm nghẽn chạc sao chép.
File đính kèm:
- Chuong 8.pdf