Bài giảng Sinh học Khối 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Trường THPT Tôn Thất Tùng

VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:

Tuân theo nguyên lý khuếch tán: các chất đi từ nơi có nồng độ cao  nơi có nồng độ thấp

Không tiêu hao năng lượng (ATP)

Khuếch tán theo 2 con đường:

+ Qua lớp kép photpholipit

+ Qua kênh Prôtêin

Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa m/t bên trong và bên ngoài tế bào chia thành 3 loại m/t:

M/t ưu trương: Là m/t có nồng độ chất tan lớn hơn m/t trong tế bào

M/t nhược trương: Là m/t có nồng độ chất tan nhỏ hơn m/t trong tế bào

M/t đẳng trương: Là m/t có nồng độ chất tan bằng trong m/t tế bào

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Trường THPT Tôn Thất Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRÆÅÌNG THPT TÔN THẤT TÙNG 
KÍNH CHÀO 
CÁC THẦY CÔ GIÁO 
CÙNG CÁC EM HỌC SINH 
ÂAÌ NÀÔNG - 2007 
Tiết : 10 
 Bà i 11 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT 
 QUA MÀNG SINH CHẤT 
Nội dung: 
 * Vận chuyển thụ động 
 * Vận chuyển chủ động 
 * Xuất , nhập bào 
 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG : 
 - Tuân theo nguyên lý khuếch tán : các chất đi t ừ nơi có nồng độ cao  nơi có nồng độ thấp 
 - Không tiêu hao năng lượng (ATP) 
- Khuếch tán theo 2 con đường : 
 + Qua lớp kép photpholipit 
 + Qua kênh Prôtêin 
 ( chiều građien 
(O2, CO2..) 
( Glucôzơ , nước ..) 
nồng độ ) 
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG : 
 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
 - Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa m/t bên trong và bên ngoài tế bào chia thành 3 loại m/t : 
 + M/t ưu trương : Là m/t có nồng độ chất tan lớn hơn m/t trong tế bào 
 + M/t nhược trương : Là m/t có nồng độ chất tan nhỏ hơn m/t trong tế bào 
 + M/t đẳng trương : Là m/t có nồng độ chất tan bằng trong m/t tế bào 
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG ( vận chuyển tích cực ) : 
 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
 - Tiêu hao năng lượng (ATP) 
 - Vận chuyển các chất ngược chiều građien nồng độ 
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG : 
 - Có sự tham gia của Prôtêin xuyên màng 
 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
III / XUẤT,NHẬP BÀO : 
* Đối với các phân tử có kích thước lớn  TB sử dụng hình thức xuất , nhập bào 
2 .Xuất bào : 
 Có sự biến dạng của màng và tiêu hao năng lượng 
1 .Nhập bào : 
	 Chất rắn hoặc chất lỏng tiếp xúc với MSC  biến dạng MSC  bóng nhập bào bao lấy chất lỏng ( ẩm bào ) hoặc chất rắn ( thực bào )  tiêu hoá trong lizoxom 
	 Tế bào hình thành bóng xuất bào bao lấy các chất  biến dạng MSC  các chất b ài xuất ra ngoài 
 - Hãy phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động . 
Củng cố 
 - Hãy giải thích tại Mộc nhĩ khô khi ngâm trong ly nước la một thời gian thì nở to ra ? 
Đáp án 
Vận chuyển thụ động 
Vận chuyển chủ động 
- Vận chuyển theo chiều gradien nồng độ 
- Vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ 
- Không tiêu hao NL ATP 
- Tiêu hao NL ATP 
- Vận chuyển qua lớp kép Photpho lipit và kênh protein 
- Vận chuyển qua kênh protein 
Đáp án 
 - Vì thế nước ở ngoài ly cao hơn thế nước trong tế bào Mộc nhĩ  nước từ môi trường ngoài đi vào trong tế bào  Mộc nhĩ nở to ra 
Dặn dò 
Học kĩ bài và làm bài tập SGK. 
Chuẩn bị thực hành : 
 + Mỗi nhóm mang theo1 củ hành đỏ 
 + Tiến hành tại phòng TH Sinh 
Môi trường ưu trương 
Môi trường nhược trương 
Môi trường đẳng trương 
Khi đặt một TB thực vật vào các môi trường có nồng độ chất tan khác nhau thì nhận thấy hướng thẩm thấu của nước theo hình vẽ sau . Em hãy nối các hình A, B, C phù hợp với các kết luận 1, 2, 3 đã cho . 
Môi trường ưu trương 
Môi trưòng nhược trương 
Môi trường đẳng trương 
B 
A 
C 
1 
2 
3 
NHẬP BÀO 
Các chất cần đưa vào 
Bóng nhập bào 
III/ XUẤT NHẬP BÀO: 
 - Đối với những phân tử có kích th ước lớn 
( không lọt qua được lỗ màng )  xuất nhập,bào . 
11% 
9% 
8% 
5% 
20% 
8% 
Môi trường ưu trương 
Môi trưòng nhược trương 
Môi trường đẳng trương 
XUẤT BÀO 
Bóng xuất bào 
Các chất b ài xuất 
Ví dụ : 
* Nồng độ I 2 : trong tế bào tảo >>> trong nước biển 
* Ống thận : Nồng độ Glucô trong máu >> của nước tiểu 
 Thí nghiệm : 
+ Nước được trao đổi qua màng từ nơi có thế nước cao  nơi có thế nước thấp 
+ Chất hòa tan được trao đổi qua màng t ừ nơi có nồng độ cao  nơi có nồng độ thấp 
: S ư t hẩm thấu 
: S ư t hẩm tách 
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG 
KI 
CuSO 4 
CuSO 4 
KI 
CuSO 4 
KI 
Nhận xét về màu nước trong cốc của thí nghiệm . 
Nêu giả thiết giải thích kết quả thí nghiệm 
Các phân tử CuSO 4 và KI “ đi qua” màng ngăn làm cho nước trong cốc có một màu . 
Chất hòa tan được trao đổi qua màng t ừ nơi nồng độ cao  nơi có nồng độ thấp 
Ban đầu : nửa trái có màu xanh của CuSO 4 , nửa phải có màu da cam của KI. 
Sau đó hòa lẫn vào nhau thành một màu 
 Tinh thể CuSO 4 
 Thí nghiệm : 
Màng thấm 
  Tinh thể KI 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_10_bai_11_van_chuyen_cac_chat_qua_ma.ppt