Bài giảng Sinh học Khối 11 - Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật (Bản hay)
KHÁI NIỆM
Định nghĩa sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng ( ST)
VD: Cây con cây trưởng thành
Kích thước của cây tăng dần
KN: ST là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
Phát triển( PT)
KN: PT là những biến đổi diễn ra trong chu trình sống của 1 cá thế . Gồm 3 quá trình liên quan:
+ Sinh trưởng
+ Sự phân hóa TB, mô
+ Quá trình phát sinh hình thái tạo các cơ quan
VD: ra lá , hoa.
Có 3 giai đoạn chính : Hạt->cây con->cây trưởng thành.
Hạt nảy mầm thành cây con. Cây con phát triển thành cây trưởng thành ( lá, thân lớn hơn, có thêm các bộ phận như hoa , quả .)
BÀI 34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT CHƯƠNG III A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT GV: NGÔ THỊ HIÊN THPT: ĐOÀN KẾT – HBT – HÀ NỘI ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM Quan sát hình ảnh và nhận xét về gì về sự thay đổi kích thước của cây? Kích thước của cây tăng dần Sinh trưởng của thực vật là gì? - KN: ST là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. 1. Định nghĩa sinh trưởng và phát triển a. Sinh trưởng ( ST) - VD: Cây con cây t rưởng thành A. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM Có mấy giai đoạn chính từ hạt cây trưởng thành ? . Ở từng giai đoạn có những đặc điểm gì? - KN: PT là những biến đổi diễn ra trong chu trình sống của 1 cá thế . Gồm 3 quá trình liên quan: + Sinh trưởng + S ự phân hóa TB, mô + Quá trình phát sinh hình thái tạo các cơ quan Phát triển là gì? 1. Định nghĩa sinh trưởng và phát triển a. Sinh trưởng( ST) b. Phát triển( PT) - VD: ra lá , hoa.. C ó 3 giai đoạn chính : Hạt->cây con->cây trưởng thành. Hạt nảy mầm thành cây con. Cây con phát triển thành cây trưởng thành ( lá, thân lớn hơn, có thêm các bộ phận như hoa , quả.) ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM 2. Mối liên hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối liên hệ như thế nào? ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM 2. Mối liên hệ giữa ST và PT. - ST gắn với PT , PT là dựa trên cơ sở của ST - ST và PT là 2 quá trình liên quan nhau ( 2 mặt của 1 chu trình sống của cây. 1 chu kỳ sống của cây gồm 2 pha + pha STPT sinh dưỡng: tạo các cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá là chủ yếu + pha STPT sinh sản: tạo các cơ quan sinh sản như hoa, quả, hạt là chủ yếu. ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM 2. Mối liên hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Ví dụ : Khi trồng rau bí lấy ngọn , để thu được nhiều rau , người ta thường bón nhiều phân đạm để kéo dài sinh trưởng . ST nhanh PT chậm ST chậm PT nhanh Điều kiện dinh dưỡng, môi trường bất lợi Bón nhiều đạm Liên hệ : Điều khiển ST và PT ở TV theo mục đích sx Chú ý : Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể: ST nhanh nhưng PT chậm và ngược lai ST và PT cùng nhanh ST và PT cùng chậm ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN I. KHÁI NIỆM 3. Chu kì sinh trưởng và phát triển. Ở TV có hạt 1 năm: Chu kỳ ST và PT có sự kế tiếp của 2 pha: + Pha sinh dưỡng( hạt-> ra hoa) + Pha sinh sản ( ra hoa hạt mới) Liên hệ : Tùy theo mục đích kinh tế , mục đích sử dụng mà quyết định kết thúc ở giai đoạn nào của chu kỳ ST cho phù hợp với mục đích: ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT *Khái niệm mô phân sinh - Khái niệm: Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây. C hồi chứa MPS đỉnh Ở cây gỗ MPS bên làm dày thân, rễ Tầng sinh bần Tầng sinh mạch MPS bên MPS đỉnh rễ . Lông hút Chóp rễ. MPS đỉnh trở thành cành hoa Tầng phát sinh lóng ( MPS lóng ) Lá non lóng Mắt Quan sát hình em hãy cho biết có những loại mô phân sinh nào? MPS đỉnh MPS bên MPS lóng Mô phân sinh Giúp thân, rễ tăng chiều dài Giúp thân, rễ tăng chiều ngang Giúp cây mọc dài ra ở gốc các lóng Gốc của mỗi lóng Thân, rễ Chồi đỉnh, chồi nách, chóp rê Vị trí Chức năng Cây 1 lá mầm Cây 1, 2 lá mầm Cây 2 lá mầm Đối tượng ChươngIII: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT *Khái niệm mô phân sinh - Khái niệm: Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây. Phân loại + Mô phân sinh đỉnh (chồi đỉnh, chồi nách , đỉnh rễ) +Mô phân sinh bên ( chỉ có ở cây 2 lá mầm) +Mô phân sinh lóng (cây 1 lá mầm) II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT 1. Sinh trưởng sơ cấp A.Miền chồi đỉnh ( mặt cắt dọc) B.Quá trình sinh trưởng sơ cấp ở thân V ị trí của ST sơ cấp? Có nhân xét gì về kết quả sinh trưởng sơ cấp của thân? Hình: Sinh trưởng sơ cấp của thân -Vị trí: Mô phân sinh đỉnh( chồi hoặc rễ) -Kết quả: Làm cây cao , to đến một mức độ nhất định II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT 1. Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng sơ cấp là gì? ST sơ cấp là hình thức ST làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh. - Xảy ra ở đa số cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm. Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở loại thực vật nào? 1 .Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng sơ cấp II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT 2 . Sinh trưởng thứ cấp Quan sát hình ảnh và cho biết sinh trưởng thứ cấp tạo ra những thành phần nào mới so với sinh trưởng sơ cấp - ST thứ cấp đã tạo ra mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp và bần. Sinh trưởng thứ cấp nhờ hoạt động của loại mô phân sinh nào? - ST thứ cấp là do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên Kết quả: cây lớn lên về chiều ngang , thân to và sống lâu năm ST thứ cấp là hình thức ST làm cho thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên. 2. Sinh trưởng thứ cấp Sinh trưởng thứ cấp Sinh trưởng thứ cấp là gì? Sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở loại thực vật nào? Đại diện: đa số cây 2 lá mầm Vị trí Nguồn gốc Kết quả Dạng cây Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Đỉnh thân, đỉnh rễ Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Thân, rễ dài ra. Có ở cây 2 lá mầm, cây 1 lá mầm. Miền xa đỉnh ngọn. Do hoạt động của mô phân sinh bên. Thân, rễ to theo bề ngang. Thường có ở cây 2 lá mầm sống nhiều năm So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp: 2. Sinh trưởng thứ cấp - Tầng sinh vỏ làm cho vỏ dày lên - Tầng sinh mạch làm cho gỗ lớn lên - Mô phân sinh bên Sự tăng bề ngang của cây nhờ hoạt động của tầng nào? Hình : Mặt cắt ngang thân Vòng năm là gì?Vai trò của vòng năm trong lâm nghiệp và mặt hàng gỗ? +Các vòng đồng tâm với màu sáng và tối xen kẽ là vòng năm. Dựa vào vòng năm xác định tuổi cây , chất lượng gỗ tốt hay xấu , già hay trẻ. + Mỗi năm cây cho 1 vòng gỗ màu sáng (ST vào mùa mưa ) và 1 vòng màu sẫm (ST vào mùa khô) Dựa vào vòng gỗ xác định tuổi cây như thế nào? Ứng dụng : Nhận biết ST t hứ cấp qua vòng gỗ hàng năm của cây 2. Sinh trưởng thứ cấp Nhân tố bên trong III. N hân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Sự sinh trưởngcủa cây chịu tác động bởi những nhân tố nào? Nhân tố bên ngoài Hoocmon Di truyền Nước Nhiệt độ Ánh sáng Phân bón III. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng C ác nhân tố Vai trò Ví dụ Bên trong Hoocmon Di truyền Bên ngoài Nước Nhiệt độ Ánh sáng Phân bón HS đọc SGK hoàn thành bảng theo gợi ý ( TĐ –TL nhóm) Ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá Quyết định đặc điểm, thời gian sinh trưởng Thiếu Nitơ cây sinh trưởng yếu. III. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Các nhân tố Vai trò Ví dụ Bên trong Hoocmôn Di truyền -Kích thích sinh trưởng -Kìm hãm sự sinh trưởng -Auxin,giberelin -Axit abxixic, phenol Cây tre sinh trưởng nhanh, cây lim sinh trưởng chậm Quyết định đặc điểm, thời gian sinh trưởng III. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Các nhân tố Vai trò Ví dụ Bên ngoài Nước Nhiệt độ Ánh sáng Phân bón Tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng Nguyên liệu TĐC của cây Hàm lượng nước thấp thì hạt không này mầm, cây chịu hạn, cây ưa ẩm Là điều kiện sống rất quan trọng, quyết định sự nảy mầm của hạt, chồi Cây lúa sinh trưởng tốt ở nhiệt độ 25 → 30 độ C, chậm dưới nhiệt độ 14 độ C Ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí trong cây Thiếu ánh sáng cây mọc vóng lên và sinh trưởng yếu. Thiếu Nitơ cây sinh trưởng yếu. Sự hiểu biết về ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng của thực vật được vận dụng như thế nào trong trồng trọt? - Trồng cây đúng mùa vụ, nhập nội giống, luân canh xen canh, làm cỏ, tưới nước, bón phân thích hợp Liên hệ - Vận dụng - Sử dụng chất kích thích hay chất kìm hãm ST để điều khiển ST, PT của TV theo ý muốn CÂU HỎI LUYỆN TẬP 1.Ở thực vật 2 lá mầm thân và rễ dài ra là hoạt động của: A. Mô phân sinh đỉnh .B. Mô phân sinh.C.Mô phân sinh lóng.D. Mô phân sinh cành. 2.Loại mô phân sinh chỉ có ở cây 2 lá mầm: A. Mô phân sinh đỉnh thân.B. Mô phân sinh bên.C.Mô phân sinh lóng.D. Mô phân sinh rễ. 3. Khi bị vết chấn thương ở thân, cây 2 lá mầm liền lại được còn cây dừa thì không liền lại được vì: A. Do cây 2 lá mầm sinh trưởng sơ cấp nhanh hơn. B. Do cây 2 lá mầm sinh trưởng thứ cấp nhanh hơn. C. Do cây dừa không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp. D. A và B đúng BÀI TẬP VỀ NHÀ -Học và làm bài tập cuối bài trong SGK(Tr138)-Đọc phần em có biết.- Chuẩn bị cho bài học sau : (Đọc trước bài mới )Hãy phân biệt Hoocmor thực vật theo bảng sau: Tên Hoocmor Nơi sinh ra Tác động sinh lý Ứng dụng CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_11_bai_34_sinh_truong_o_thuc_vat_ban.pptx