Bài giảng Sinh học Khối 11 - Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Bản mới)
KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
* Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
* Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể.
ST – PT của động vật gồm 2 giai đoạn :
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra (động vật đẻ con) hoặc nở từ trứng (động vật đẻ trứng)
Sinh trưởng và phát triển cơ thể luôn lien quan mật thiết với nhau & liên quan dến môi trường sống. Người ta phân biệt 2 giai đọan sinh trưởng & phát triển chính là:
Giai đọan phôi :nhiều GĐ tiếp nhau: giai đọan phân cắt trứng -> phôi mang -> phôi vị -> mầm cơ quan.
GĐ hậu phôi: theo sự khác biệt trong sự biến đổi con non thành con trưởng thành, ta phân biệt 2 kiểu phát triển :phát triển không qua biến thái & qua biến thái.
BÀI 37 SINH TRỬỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I.KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT . * Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào . * Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng , phân hóa và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể . * ST – PT của động vật gồm 2 giai đoạn : * Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái , cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra ( động vật đẻ con ) hoặc nở từ trứng ( động vật đẻ trứng ) ĐV đẻ trứng ĐV đẻ con - Ph ô i - Hậu p h ô i - Ph ô i thai - Sau khi sinh Sinh trưởng và phát triển cơ thể luôn lien quan mật thiết với nhau & liên quan dến môi trường sống . Người ta phân biệt 2 giai đọan sinh trưởng & phát triển chính là : Giai đọan phôi : nhiều GĐ tiếp nhau : giai đọan phân cắt trứng -> phôi mang -> phôi vị -> mầm cơ quan . GĐ hậu phôi : theo sự khác biệt trong sự biến đổi con non thành con trưởng thành , ta phân biệt 2 kiểu phát triển : phát triển không qua biến thái & qua biến thái . MỘT SỐ HÌNH ẢNH: BiẾN THÁI HOÀN TOÀN BiẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN GIAI ĐOẠN PHÔI Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi . Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi . Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm GIAI ĐOẠN HẬU PHÔI Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành . Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành . Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ . VÍ DỤ Sự sinh trưởng và phát triển ở Bướm Sự sinh trưởng và phát triển ở Châu chấu . I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật ? Quan sát hình và cho biết : Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng , cấu tao , sinh lý của con non và con trưởng thành ? Giai đoạn phôi thai Giai đoạn sau sinh Hình1 :Phát triển không qua biến thái ở người Hình2 :Phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm Hình 1 Hình 2 Giai đoạn phôi thai Giai đoạn sau sinh II. Sự sinh trưởng & phát triển không qua biến thái : Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống VD: người - gồm 2 giai đoạn : - phôi thai - sau khi sinh . 1. GĐ phôi thai : - D iễn ra trong tử cung người mẹ . - H ợ p t ử phân chia nh iều l ầ n hình th à nh ph ô i. - C á c t ế b ào c ủ a ph ô i phân h óa v à t ạo th à nh c á c c ơ quan -> thai nhi . GĐ phôi thai ở người : 2. GĐ sau khi sinh : Con sinh ra c ó đặc điểm hình th á i v à c ấ u t ạo t ươn g t ự nh ư ng ười tr ưở ng th à nh . Qua biến thái III. Phát triển qua biến thái Ph át triển qua biến thái hoàn toàn ở ong Ph át triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm Hình 1 Hình 2 Hình 3 Giai đoạn phôi thai Giai đoạn sau sinh Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn Các nhân tố bên trong : Giới tính : Cùng 1 loài,sự sinh trưởng & phát triển của con đực & con cái có thể khác nhau(tốc độ lớn nhanh,sống lâu hơn ). VD: Mối chúa lớn gấp đôi & nặng gấp 10 lần so với mối đực . Mối thợ rất bé & không có khả năng sinh sản . BÀI 38 1.Các hoocmon sinh trưởng & phát triển : a) Hoocmon điều hòa sinh trưởng : Hoocmon sinh trưởng GH của tuyến yên Tiroxin b) Hoocmon điều hòa sự phát triển : Điều hòa sự biến thái Điều hòa sự tạo thành các tính trạng sinh dục thứ sinh Điều hòa kinh nguyệt Khái niệm chu kỳ kinh nguyệt Trứng rụng ơstrogen ơstrogen Progesteron FSH LH 0 = 28 3 14 Hoocmon Nơi sản Xuất Tác dụng FSH Tuyến yên Kích thích nang trứng phát triển LH Tuyến yên Kích thích trứng chín và rụng Ơstrogen Nang trứng Kích thích phát triển đặc điểm giới tính nữ Tăng sinh niêm mạc tử cung Progesteron Thể vàng Kích thích phát triển niêm mạc tử cung chuẩn bị đón trứng 0 14 Pha nang trứng Pha thể vàng Hoocmon Buồng trứng Niêm mạc tử cung Diễn biến của từng pha ? Pha nang trứng FSH LH ơstrogen (+) Tuyến yên Vòi dẫn trứng Tử cung Buồng trứng Nang trứng HM : Tuyến yên → FSH, LH → nang trứng → ơstrogen → Tuyến yên niêm mạc tử cung phục hồi nhờ tác động của ơstrogen Dưới tác động của FSH ( nang trứng phát triển ); LH ( trứng chín và rụng ) vào ngày 14 Pha thể vàng ơstrogen progesteron (-) FSH LH HM : Thể vàng → progesteron + Ơstrogen → tuyến yên → ngừng tiết FSH, LH Hình thành thể vàng , thể vàng bị tiêu biến sau 10 ngày nếu không có sự thụ tinh FSH và LH giảm nồng độ → nang trứng khác không được kích thích phát triển Progesteron + Ơstrogen → niêm mạc dày lên Khi thể vàng tiêu biến → Progesteron giảm → niêm mạc bong ra ( ra kinh ) FSH, LH Ơstrogen Progesteron + - Pha thể vàng ơstrogen progesteron (-) FSH LH HCG Nhau thai → HCG duy trì thể vàng . Thể vàng → progesteron → trong thời kì mang thai trứng không chín và rụng Tính vòng kinh 0= 28 7 14 21 Tương đối an toàn Không an toàn An toàn 8 18
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_11_bai_37_sinh_truong_va_phat_trien.ppt