Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào - Phạm Văn An

I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

1. Quy trình:

+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp.

+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

+ Tạo dòng thuần chủng.

Trong bước 1, cần chú ý:

1. Lựa chọn loại tác nhân gây đột biến thích hợp.

2. Liều lượng

3.Thời gian xử lý thích hợp.

Vì phần lớn đột biến là có hại nếu không chọn được tác nhân, liều lượng và thời gian xử lý thích hợp thì sinh vật bị xử lý có thể bị chết hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào - Phạm Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên giảng dạy : Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
TIẾT 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
 Câu 1 : Nguồn biến dị của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào ? 
 Câu 2 : Ưu thế lai là gì ? Phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai ? Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời lai nào ? Tại sao ? 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
1. Quy trình : 
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp. 
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 
+ Tạo dòng thuần chủng. 
Theo em tại sao phải chú ý những điều đó ? 
Vì phần lớn đột biến là có hại nếu không chọn được tác nhân , liều lượng và thời gian xử lý thích hợp thì sinh vật bị xử lý có thể bị chết hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản . 
Trong bước 1, cần chú ý: 
1. Lựa chọn loại tác nhân gây đột biến thích hợp . 
2. Liều lượng 
3.Thời gian xử lý thích hợp . 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
1. Quy trình : 
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt Nam 
a. Với vi sinh vật : 
- Tạo được nhiều chủng vi sinh vật có nhiều đặc điểm quý . 
- Ví dụ : Xử lý bào tử nấm pênicilium bằng tia phóng xạ kết hợp chọn lọc , tạo chủng pênicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu . 
b. Với thực vật : 
Tạo nhiều giống cây trồng cho năng suất cao . 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
1. Quy trình : 
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt Nam 
a. Với vi sinh vật : 
b. Với thực vật : 
Tạo nhiều giống cây trồng cho năng suất cao . 
+ Táo Gia lộc → Táo má hồng : 2 vụ quả/năm , khối lượng quả tăng , thơm ngon ( xử lý bằng hóa chất NMU) 
+ Tạo cây dâu tằm (3n), dương liễu (3n), rau muống (4n) .. ( thu hoạch về thân , lá , sợi ) có bản lá dày , năng suất cao . Tạo trái cây không hạt ( dưa hấu , nho ) có hàm lượng đường cao , nhờ xử lý cây 2n bằng hóa chất cônxisin 
+ Dùng tia gamma kết hợp NMU tác động lên giống lúa nông nghiệp 5, tạo thể đột biến nhiều hạt , ít rụng , chín sớm 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
Công nghệ tế bào là gì? 
Là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xoma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây trồng. 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
Nghiên cứu SGK và nêu quy trình tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào thực vật? 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. 
+ Cho các tế bào đã mất thành tế bào của 2 loại vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai. 
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. 
- Lai tế bào sinh dưỡng: 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
+ Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). 
+ Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát triển thành mô đơn bội → xử lý hóa chất gây lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh → tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. 
- Lai tế bào sinh dưỡng: 
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn: 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
- Lai tế bào sinh dưỡng: 
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn: 
Thành tựu : 
- Cây chanh bốn mùa. 
- Cây khoai tây 
- Cây cà chua 
- Cây lai từ khoai tây và cà chua 
- Cây lai từ hai loài cây thuốc lá 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
3. Công nghệ tế bào động vật 
a. Nhân bản vô tính động vật: 
Nhân bản vô tính là gì? 
- Nhân bản vô tính ở ĐV: nhân bản từ tế bào xôma, không cần sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần TBC của noãn bào. 
Từ quy trình nhân bản vô tính cừu Đôli hãy đưa ra quy trình nhân bản chung ở động vật? 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
3. Công nghệ tế bào động vật 
a. Nhân bản vô tính động vật: 
+ Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm. Tách tế bào trứng của cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. 
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. 
+ Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 
+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con. 
* Quy trình tiến hành: 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
3. Công nghệ tế bào động vật 
a. Nhân bản vô tính động vật: 
* Quy trình tiến hành: 
* Ý nghĩa : 
Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vật? 
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. 
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh. 
Tiết 20: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
1. Khái niêm về công nghệ tế bào : 
2. Công nghệ tế bào thực vật 
3. Công nghệ tế bào động vật 
a. Nhân bản vô tính động vật: 
Lấy phôi từ động vật cho → phôi được tách thành hai hay nhiều phần riêng biệt → các phôi riêng biệt → cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con. 
b. Cấy truyền phôi: 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật? 
- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn? 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Học bài cũ theo câu hỏi SGK – Trang 82. 
- Đọc trước bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen. 
CHÀO TẠM BIỆT! 
Chúc các em học tập tốt! 
Quy trình nhân bản cừu Đôly 
- Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể → loại bỏ nhân của trứng . 
- Lấy nhân từ tế bào tuyến vú của con cừu khác ( Cừu cho nhân tế bào ) → Cho vào trứng của cừu cho trứng ( đã bị loại nhân ). 
- Nuôi trứng vừa được cấy nhân trong ống nghiệm phát triển thành phôi . 
- Cấy phôi vào tử cung của con cừu thứ 3, phôi phát triển , sinh nở bình thường . Cừu con đẻ ra có kiểu hình giống hệt cừu cho nhân . 
HÌNH ẢNH CỪU DOLLY (05/07/1996 – 14/02/2003) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_19_tao_giong_bang_phuong_phap.ppt