Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi (Bản chuẩn kiến thức)
Quan sát các hình ảnh bên: Nêu đặc điểm nổi bật của mỗi sinh vật, những đặc điểm này giúp ích gì cho sinh vật? Từ đó rút ra kết luận: Đặc điểm thích nghi là gì?
Gồm:
Màu sắc ngụy trang : màu sắc của cơ thể giống với môi trường .
VD: Sâu ăn lá có màu xanh ( giống màu lá cây).
Hình dạng ngụy trang : giống 1 vật thể nào đó của môi trường.
VD: Sâu đo có thân giống thân cây.
Cấu tạo cơ thể : biển đổi để phù hợp với môi trường sống.
VD: Xương rồng : lá gai giảm thoát hơi nước.
Màu sắc báo hiệu , hình dáng báo hiệu : có đặc điểm báo hiệu cho kẻ thù biết để tránh xa , thường gặp ở dạng có độc , có mùi hôi.
VD: Nấm độc : có màu sặc sỡ.
Bài 27 Quá trình hình thành quần thể thích nghi I. Khái niệm đặc điểm thích nghi Quan sát các hình ảnh bên : Nêu đặc điểm nổi bật của mỗi sinh vật , những đặc điểm này giúp ích gì cho sinh vật ? Từ đó rút ra kết luận : Đặc điểm thích nghi là gì ? - Đặc điểm thích nghi : Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản . Quan sát một số hình ảnh sau đây : Vịt thích nghi với đời sống bơi lội , kiếm ăn trên mặt nước . Nhiều loài nấm ưa sống hoại sinh trên tàn tích hữu cơ Cá thích nghi với đời sống dưới nước . Gồm : Màu sắc ngụy trang : màu sắc của cơ thể giống với môi trường . VD: Sâu ăn lá có màu xanh ( giống màu lá cây ). Hình dạng ngụy trang : giống 1 vật thể nào đó của môi trường . VD: Sâu đo có thân giống thân cây . Cấu tạo cơ thể : biển đổi để phù hợp với môi trường sống . VD: Xương rồng : lá gai giảm thoát hơi nước . Màu sắc báo hiệu , hình dáng báo hiệu : có đặc điểm báo hiệu cho kẻ thù biết để tránh xa , thường gặp ở dạng có độc , có mùi hôi . VD: Nấm độc : có màu sặc sỡ . Màu sắc ngụy trang và hình dạng ngụy trang C©y x¬ng rång thÝch nghi víi m«i trêng kh « h¹n( Cấu tạo cơ thể ) Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ? - Đặc điểm thích nghi : Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản . I. Khái niệm đặc điểm thích nghi - Đặc điểm của quần thể thích nghi : + Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác . + Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể . Quan điểm của Lamac về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi Quan điểm của Đacuyn về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi . II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi . 1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc nguỵ trang , tự vệ của sâu bọ . Ví dụ : Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng . Tụ cầu vàng phát triển trong máu Tụ cầu vàng gây các bệnh : nhiễm khuẩn da , niêm mạc , nhiễm khuẩn huyết , nhiễm khuẩn khớp , viêm phổi – màng phổi , nhiễm khuẩn đường sinh dục – tiết niệu , viêm não – màng não , viêm các cơ . Trong các nhiễm khuẩn này nhiễm khuẩn huyết là cực kỳ nguy hiểm Phòng bệnh : Vì họ tụ cầu có khắp nơi trên cơ thể và trong thiên nhiên nên cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ nhất là các vùng da , niêm mạc . Cần vệ sinh môi trường , đặc biệt là môi trường dễ bị ô nhiễm - Năm 1941: Sử dụng pênixilin để tiêu diệt VK tụ cầu vàng rất hiệu quả . - Năm 1944: Xuất hiện một số chủng kháng lại pênixilin . - Năm 1992: Trên 95% các chủng VK tụ cầu vàng kháng lại thuốc pênixilin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự . Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc ngụy trang , tự vệ của sâu bọ . Nghiên cứu SGK và những hình ảnh sau . Giải thích sự hình thành những đặc điểm thích nghi này ? Nghiên cứu SGK và giải thích khả năng kháng thuốc của loài vi khuẩn tụ cầu vàng ? - Năm 1941: Sử dụng pênixilin để tiêu diệt VK tụ cầu vàng rất hiệu quả . - Năm 1944: Xuất hiện một số chủng kháng lại pênixilin . - Năm 1992: Trên 95% các chủng VK tụ cầu vàng kháng lại thuốc pênixilin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự . Ví dụ : Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn Nghiên cứu SGK và giải thích khả năng kháng thuốc của loài vi khuẩn tụ cầu vàng ? - Năm 1941: Sử dụng pênixilin để tiêu diệt VK tụ cầu vàng rất hiệu quả . - Năm 1944: Xuất hiện một số chủng kháng lại pênixilin . - Năm 1992: Trên 95% các chủng VK tụ cầu vàng kháng lại thuốc pênixilin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự . Ví dụ 2: Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn 1 2 Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc ngụy trang , tự vệ của sâu bọ . Nghiên cứu SGK và những hình ảnh sau . Giải thích sự hình thành những đặc điểm thích nghi này ? Giải thích Các gen quy định những đặc điểm này Xuất hiện do đột biến Có lợi cho loài trước môi trường CLTN giữ lại Qua sinh sản Số lượng cá thể thích nghi tăng Ví dụ 2: Giải thích : VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều ) VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít ) VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm ) VK đột biến kháng phát triển mạnh ( số lượng tăng qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít ) VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh ( số lượng tăng nhanh chóng ) Môi trường không penixilin Môi trường có penixilin Môi trường có penixilin tăng Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh ( qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc ngụy trang , tự vệ của sâu bọ . Nghiên cứu SGK và những hình ảnh sau . Giải thích sự hình thành những đặc điểm thích nghi này ? VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều ) VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít ) VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm ) VK đột biến kháng phát triển mạnh ( số lượng tăng qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít ) VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh ( số lượng tăng nhanh chóng ) Môi trường không penixilin Môi trường có penixilin Môi trường có penixilin tăng Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh ( qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc ngụy trang , tự vệ của sâu bọ Các gen quy định những đặc điểm này Xuất hiện do đột biến Có lợi cho loài trước môi trường CLTN giữ lại Qua sinh sản Số lượng cá thể thích nghi tăng Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi , làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi , chịu sự chi phối của 3 nhân tố : + Quá trình phát sinh và tích luỹ gen đột biến + Tốc độ sinh sản ( quá trình giao phối ) + Áp lực CLTN b. Kết luận VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều ) VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít ) VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm ) VK đột biến kháng phát triển mạnh ( số lượng tăng qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít ) VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh ( số lượng tăng nhanh chóng ) Môi trường không penixilin Môi trường có penixilin Môi trường có penixilin tăng Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh ( qua sinh sản , biến nạp , tải nạp ) Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng Ví dụ 1: Hình dạng , màu sắc ngụy trang , tự vệ của sâu bọ Các gen quy định những đặc điểm này Có lợi cho loài trước môi trường CLTN giữ lại Qua sinh sản Số lượng cá thể thích nghi tăng Xuất hiện do đột biến Tải nạp là gì ? -Gen được phát tán từ VK này thông qua môi trường sống qua VK khác . Biến nạp là gì ? - Nhờ vi- rút mang gen từ VK này sang VK kia . Liên hệ thực tế Trong trồng trọt nên sử dụng thuốc trừ sâu như thế nào ? Trong y học cần sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào ? - Dùng đúng thuốc Đạt hiệu quả cao , bảo vệ môi trường , an toàn nông phẩm . - Dùng đúng liều lượng Tránh lãng phí , ô nhiễm môi trường . - Dùng đúng lúc để đạt hiệu quả cao . - Theo đơn của bác sĩ , theo hướng dẫn của dược sĩ . + Đúng liều lượng , đủ thời gian , đều . - Không nên dùng một loại thuốc . III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi GV nêu tình huống như sau : Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy , trên quần đảo Mađerơ có : 550 loài sâu bọ trong đó có : 350 loài bay được . 200 loài không bay được . (?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi , loài nào không có lợi ? (?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn s âu bọ thì loài nào có lợi , loài nào không có lợi ? - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi . Vì vậy , không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau . H·y nªu c¸c vÝ vô kh¸c vÒ sù hîp lÝ t¬ng ® èi cña c¸c ® Æc ® iÓm thÝch nghi Chuột chũi Rừng Đước Màu sắc của nấm được gọi là màu sắc cảnh báo . Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó cảnh báo cho các động vật ăn nấm biết chúng chứa chất độc . CỦNG CỐ Tại sao các loài nấm độc lại có màu sắc sặc sỡ Nấm đỏ NẤM ĐỘC Cám ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_27_qua_trinh_hinh_thanh_quan.ppt