Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái - Phạm Văn An
1. Khái niệm và phân loại môi trường:
a. Khái niệm môi trường:
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết.
5,60C là điểm giới hạn dưới, 420C là điểm giới hạn trên.
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT TIẾT 38: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Thực vật Động vật VSV Con người As, t°, CO 2 , O 2 ... Nước Đất Thế nào là môi trường ? Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật. 1. Khái niệm và phân loại môi trường: a. Khái niệm môi trường: Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của con mèo ? I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm và phân loại môi trường: a. Khái niệm môi trường: Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không ? Ví dụ ? Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra : Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng . Ví dụ : Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng . Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái , sinh lý mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại . Ví dụ : Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày , màu sáng , lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá . I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm và phân loại môi trường: a. Khái niệm môi trường: b. Phân loại môi trường: Môi trường không khí Môi trường sinh vật Môi trường đất Môi trường nước I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm và phân loại môi trường: 2. Các nhân tố sinh thái: a. Khái niệm: Là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật. Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống của con mèo thành mấy nhóm ? Nhân tố hữu sinh Nhân tố vô sinh Thực vật Động vật VSV Con người As, t°, CO 2 , O 2 ... Nước Đất I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm và phân loại môi trường: 2. Các nhân tố sinh thái: a. Khái niệm: Thực vật Động vật VSV Con người As, t°, CO 2 , O 2 ... Nước Đất Nhân tố hữu sinh Nhân tố vô sinh b. Nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh: khí hậu, thổ nhưỡng, nước,... I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm và phân loại môi trường: 2. Các nhân tố sinh thái: a. Khái niệm: Thực vật Động vật VSV Con người As, t°, CO 2 , O 2 ... Nước Đất Nhân tố hữu sinh Nhân tố vô sinh c. Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người). II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI Hãy mô tả giới hạn sinh thái của cá rô phi ở hình dưới ? 1. Giới hạn sinh thái : I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 0 C - 42 0 C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết . 5,6 0 C là điểm giới hạn dưới , 42 0 C là điểm giới hạn trên . Giới hạn sinh thái là gì ? Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển được . 20 0 C 35 0 C II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1. Giới hạn sinh thái : I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Hãy cho biết thế nào là : khoảng thuận lợi , khoảng chống chịu . Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Khoảng chống chịu: là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1. Giới hạn sinh thái : I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1. Giới hạn sinh thái : I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 2. Ổ sinh thái : Thế nào là ổ sinh thái ? Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây ? Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng ( mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn ). II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TR Ư ỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường. Cây ưa sáng Có hai nhóm cây chính: cây ưa sáng và cây ưa bóng. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TR Ư ỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: Cây ưa bóng Cây chịu bóng II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TR Ư ỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: Động vật: dùng ánh sáng để định hướng, ảnh hưởng tới sinh trưởng và sinh sản (ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm). II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TR Ư ỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ : a. Quy tắc về kích thước cơ thể ( quy tắc Becman ). Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới . Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới . Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới. So sánh về kích thước cơ thể của sinh vật đẳng nhiệt cùng loài ở hai điều kiện khác nhau ? 2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ . a. Quy tắc về kích thước cơ thể ( quy tắc Becman ). b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi , chi, ... của cơ thể ( quy tắc Anlen ). Vùng nhiệt đới Vùng ôn đới Vùng ôn đới So sánh kích thước các bộ phận tai, đuôi , chi của các động vật cùng loài ở 2 vùng khí hậu khác nhau ? Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP Nhân tố sinh thái Ảnh hưởng Dụng cụ đo Nhiệt độ môi trường ( 0 C) Nhiệt kế Ánh sáng ( lux ) Quang phổ kế Độ ẩm không khí (%) Ẩm kế Nồng độ các loại khí : O 2 , CO 2 ... Máy đo nồng độ khí hòa tan Hoàn thành bảng sau : Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng , ST và PT. Cường độ ánh sáng , thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV. Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật . O 2 ảnh hưởng tới hô hấp . CO 2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO 2 quá cao sẽ gây chết SV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc bài . - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài . - Đọc bài mới trước khi tới lớp .
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_35_moi_truong_song_va_cac_nha.ppt