Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (Bản hay)

Sâu hại xuất hiện nhiều vào xuân hè

3-4 năm, số lượng cáo tăng lên 100 lần rồi giảm

ếch nhái xuất hiện nhiều vào mùa mưa

- Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.

- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.

- Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.

- Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.

I. Biến động số lượng cá thể

1. Biến động theo chu kỳ

2. Biến động không theo chu kỳ

II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là kích thước của quần thể? Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? 
Trả lời 
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian xác định của quần thể. 
 Kích thước tối đa 
Kích thước tối thiểu 
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển. 
Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 
I. Biến động số lượng cá thể 
Quần thể chuột đột ngột bị đại dịch 
Gấu trúc bị khai thác quá mức đang có nguy cơ bị .?? 
I. Biến động số lượng cá thể 
1. Biến động theo chu kỳ 
Mèo rừng bắt thỏ 
Đồ thị thể hiện sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng theo chu kỳ 9 – 10 năm 
Ví dụ: 
Sâu hại xuất hiện nhiều vào xuân hè 
3-4 năm, số lượng cáo tăng lên 100 lần rồi giảm 
ế ch nhái xuất hiện nhiều vào mùa mưa 
2. Biến động không theo chu kỳ 
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ không theo chu kỳ ở Otraylia. 
- Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa. 
- Số lượng cõy dương xỉ giảm mạnh do chỏy rừng. 
- Số lượng gà ở Thỏi Nguyờn giảm mạnh do dịch cỳm gia cầm H5N1. 
- Số lượng cỏ thu giảm mạnh do sự đỏnh bắt quỏ mức của ngư dõn ven biển. 
I. Biến động số lượng cá thể 
1. Biến động theo chu kỳ 
2. Biến động không theo chu kỳ 
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể 
 Sâu hại mùa màng 
 Cá cơm ở vùng biển Peru 
 Chim cu gáy 
 Muỗi 
ế ch, nhái 
Động vật, thực vật ở rừng U Minh 
Thỏ ở Otraylia 
Quần thể 
Nguyên nhân 
Cáo ở đồng rêu phương Bắc 
Phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột Lemut 
Vào mùa có khí hậu ấm áp, sinh sản nhiều 
Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt 
Phụ thuộc vào nguồn thức ăn 
Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi sinh sản nhiều. 
Vào mùa mưa, ếch nhái sinh sản nhiều 
Cháy rừng làm cho sinh vật rừng chết hàng loạt 
Số lượng tăng hoặc giảm bất thường do nhiễm VR gây bệnh u nhầy. 
Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu: Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố 
hữu sinh. 
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể 
 Nguyờn nhõn 
Noọi dung 
Khụng . 
Cú . 
Khớ hậu ( t o C , độ ẩm ) 
- Cạnh tranh ( Cựng loài ) 
- Kẻ thự . 
- Thức ăn . 
- Sinh sản . 
- Khả năng thụ tinh . 
- Sức sống của con non. 
- Trạng thỏi sinh lý của cỏc cỏ thể . 
- Sự phỏt tỏn .- Sức sinh sản .- Tỉ lệ tử vong . 
Yếu tố ảnh 
hưởng chủ yếu 
Phụ thuộc mật 
độ quần thể 
Ảnh hưởng tới 
a. Do thay ủoồi cuỷa caực 
Nhõn tố vụ sinh 
b.Do thay ủoồi cuỷa caực 
Nhõn tố hửừu sinh 
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự 
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể 
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
Điền vào chỗ cỏc dấu chấm () bỏ lửng đó được đỏnh số: 
- Sinh sản ..(1) 
- Tử vong ...(2) 
- Nhập cư ...(3) 
Mụi trường thuận lợi 
( Thức ăn , kẻ thự , ) 
- Cạnh tranh ( cựng loài ) → .(5) 
- Nguồn thức ăn ( cú hạn ) 
- Kẻ thự (6) 
Quần thể ban đầu với số lượng cỏ thể nhất định 
Số lượng cỏ thể quần thể tăng quỏ cao 
 (4) 
 (7) 
Túm lại : Cơ chế điều chỉnh số lượng cỏ thể của quần thể 
 là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản , nhập cư với tỉ lệ tử vong và phỏt tỏn của cỏc cỏ thể trong quần thể . 
- Cơ chế điều chỉnh tăng : 
- Cơ chế điều chỉnh giảm : 
- Sinh sản ..(1) 
- Tử vong ...(2) 
- Nhập cư ...(3) 
Mụi trường thuận lợi 
( Thức ăn , kẻ thự , ) 
- Cạnh tranh ( cựng loài ) → .(5) 
- Nguồn thức ăn ( cú hạn ) 
- Kẻ thự (6) 
Quần thể ban đầu với số lượng cỏ thể nhất định 
Số lượng cỏ thể quần thể tăng quỏ cao 
Xỏc định tờn cơ chế cho mỗi sơ đồ ? 
Tăng 
Tăng 
Giảm 
 (4) 
Số lượng cỏ thể quần thể tăng 
 (7) 
Số lượng cỏ thể của quần thể giảm 
nhiều 
xuất cư , tử vong 
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự 
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể 
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
3. Trạng thái cân bằng của quần thể 
Số lượng cá thể 
Mức cân bằng 
 Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi quần thể có số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
 Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
Tê giác hai sừng 
Chuột đá 
Voi hoang d ại 
I. Biến động số lượng cá thể 
 1. Biến động theo chu kỳ 
2. Biến động không theo chu kỳ 
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể 
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
3. Trạng thái cân bằng của quần thể 
Củng cố: 
	 Người ta thả một số cá thể thỏ vào một đồng cỏ. Lúc đầu, số lượng thỏ tăng nhanh nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng thỏ càng ít thay đổi. 
	- Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tói số lượng thỏ tăng nhanh ở giai đoạn đầu? 
	- Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số cá thể? 
	- Giai đoạn đầu là do sức sống dồi dào, nơi ở rộng rãi, môi trường chưa bị ô nhiễm  Sức sinh sản tăng. Số cá thể mới sinh ra cao hơn số tử vong. 
	- Nguyên nhân làm giảm mức độ tăng dần số cá thể: Số cá thể tăng nhanh  nguồn sống giảm dần  thiếu thức ăn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, cạnh tranh cùng loài tăng cao  sức sinh sản giảm dần và tỉ lệ tử vong tăng lên. 
 - Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn phương án trả lời đúng nhất 
Trong thời kì mùa đông, ruồi muỗi rất ít nhưng đến xuân hè số lượng của chúng rất nhiều. Sự biến động đó thuộc dạng: 
Biến động theo chu kỳ. 
Biến động không theo chu kỳ. 
Biến động theo chu kỳ mùa. 
Biến động theo chu kỳ tuần trăng. 
C. Biến động theo chu kỳ mùa. 
2 . Vùng ôn đới, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của các quần thể? 
Sự biến đổi độ ẩm. 
Sự biến đổi lượng mưa. 
Sự biến đổi nhiệt độ. 
Sự biến đổi của chế độ chiếu sáng. 
C. Sự biến đổi nhiệt độ 
Kính chúc các thầy, cô giaó mạnh khoẻ, công tác tốt. 
Chúc các em học tốt. 
Chân thành cảm ơn. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_39_bien_dong_so_luong_ca_the.ppt