Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 33: Tiến hóa lớn

I-Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống

1,Khái niệm tiến hóa lớn:

2,Cơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn:

 - Nghiên cứu hoá thạch giúp ta tìm hiểu quá trình hình thành các loài cũng như các nhóm loài trong quá khứ.

 - Nghiên cứu phân loại sinh giới thành các đơn vị phân loại : loài, chi, bộ,.giúp chúng ta có thể phát hoạ nên cây phát sinh chủng loại.

Từ sơ đồ ta có một số nhận xét

- Từ một loài ban đầu hình thành nên các loài mới, từ các loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu  Con đường phân li tính trạng  Suy rộng ra các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay đều có thể bắt nguồn từ tổ tiên chung

 - Trong quá trình tiến hoá, có rất nhiều loài bị tiêu diệt  chứng tỏ mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là đào thải

- Dựa vào cây phân loại  xác định mối quan hệ họ hàng.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 33: Tiến hóa lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
TỔ SINH HỌC 
Chào các em học sinh thân mến ! 
GV : Nguyễn Lưu Thanh Huyền 
KIỂM TRA BÀI CŨ	 	 
Câu 1: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới ? 
 a.Cách li địa lí 
b.Cách li sinh sản 
 c. Cách li di truyền 
d.Cách li cơ học 
Câu 2: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở? 
a.Thực vật 
b. Động vật ít di động xa 
 c.Động vật di động xa 
d.Động vật kí sinh 
Câu 3: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo quần thể cây 4n.Quần thể cây 4n được xem là loài mới vì : 
a.Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST. 
b. Quần thể cây 4n không thể giao phấn với các cây của quần thể 2n 
 c. Quần thể cây 4n có thể giao phấn với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây 3n bất thụ 
d.Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như : cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây 2n 
Câu 4:Đặc điểm nổi bật để phân biệt các cá thể khác loài là ? 
 a. Sử dụng các loại thức ăn khác nhau 
b.Sống ở các khu vực địa lí khác nhau 
c.Không giao phối với nhau trong 
tự nhiên 
d. Các quá trình sinh lí – hoá sinh khác nhau . 
Câu 5: Hình thành loài cùng khu vực địa lí bao gồm những phương thức nào ? 
a.Cách li tập tính 
b.Cách li sinh thái 
 c.Cách li cơ học 
d. Cả a và b đúng 
Tiết 33 : TIẾN HOÁ LỚN 
I.Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
II. Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
I- Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
1.Khái niệm tiến hóa lớn : 
	 Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua hàng triệu n ă m làm xuất hiện các đơ n vị phân loại trên loài . 
2.C ơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn : 
Có 2 C ơ sở chính 
Nghiên cứu hoá thạch 
Nghiên cứu phân loại sinh giới 
I- Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
1,Khái niệm tiến hóa lớn : 
2,C ơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn : 
	- Nghiên cứu hoá thạch giúp ta tìm hiểu quá trình hình thành các loài cũng nh ư các nhóm loài trong quá khứ . 
	- Nghiên cứu phân loại sinh giới thành các đơ n vị phân loại : loài , chi, bộ ,... giúp chúng ta có thể phát hoạ nên cây phát sinh chủng loại . 
Hình 31.1.Sơ đồ phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại 
1 
Tiến 
Hoá 
nhỏ 
Tiến 
Hoá 
lớn 
1 
Loài hiên tại 
Họ 
Bộ I 
Bộ II 
Bộ 
Chi 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
 1 7 
18 
19 
Thời gian địa 
chất 
Loài gốc 
Lớp 
1 
 2 
 3 
4 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
Từ s ơ đồ ta có một số nhận xét 
 - Từ một loài ban đầu hình thành nên các loài mới , từ các loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu  Con đường phân li tính trạng  Suy rộng ra các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay đều có thể bắt nguồn từ tổ tiên chung 
 - Trong quá trình tiến hoá , có rất nhiều loài bị tiêu diệt  chứng tỏ mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là đào thải 
- Dựa vào cây phân loại  xác định mối quan hệ họ hàng . 
Súp lơ 
Súp lơ xanh 
Cây mù tạc hoang dại 
Su hào 
Cải Bruxen 
Bắp cải 
Cải xoăn 
D¹ng gèc 
Dạng gốc 
I- Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
1,Khái niệm tiến hóa lớn : 
2,C ơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn : 
3,Cách thức phân loại các cấp tổ chức trên loài : 
- Dựa trên ng ưyê n tắc các loài có chung đặc điểm tạo thành một chi , các chi có chung đặc đ iểm tạo thành một họ , các họ có chung đặc đ iểm tạo thành một bộ , ... 
I- Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
1,Khái niệm tiến hóa lớn : 
2,C ơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn : 
3,Cách thức phân loại các cấp tổ chức trên loài : 
4,Đặc điểm về sự tiến hoá : 
Quá trình tiến hoá lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng từ 1 nguồn gốc chung 
Tốc độ tiến hoá diễn ra không đồng đều ở các nhóm . 
5.Ý nghĩa 
Giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại từ đó giải thích được sự phát sinh và phát triển của sinh giới từ một tổ tiên chung và làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài . 
I- Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống 
1,Khái niệm tiến hóa lớn : 
2,C ơ sở nghiên cứu tiến hoá lớn : 
3,Cách thức phân loại các cấp tổ chức trên loài : 
4. Đặc điểm của tiến hoá 
5.Ý nghĩa 
6. Chiều h ướng tiến hoá:Đa số các nhóm sinh vật tiến hoá theo hứơng : 
	- Ngày càng đ a dạng và phong phú . 
	- Tổ chức ngày càng cao . 
	- Thích nghi ngày càng hợp lý  đâ y là h ướng tiến hoá c ơ bản nhất . 
Một số nhóm có thể tiến hoá theo hướng đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể thích nghi với môi trường , một số nhóm giữ nguyên cấu trúc cơ thể ( như vi khuẩn ) nhưng tiến hoá theo hướng đa dạng hoá hình thức chuyển hoá vật chất . 
 Quá trình tiến hoá của sinh giới là quá trình thích nghi với môi trường sống . 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
1,Thí nghiệm ở tảo lục đơ n bào : 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
2,Thí nghiệm về các gen đ iều hoà quá trình phát triển phôi ở ruồi giấm : 
	 Một số đột biến ở ruồi giấm làm đóng mở các gen nhầm thời đ iểm , nhầm vị trí có thể tạo nên những đặc đ iểm hình thái bất th ường nh ư ruồi bốn cánh , ruồi có chân mọc trên đầu thay vì ăn g ten,... 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
3,Nghiên cứu ở ng ười và tinh tinh : Về hình thái 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
3,Nghiên cứu ở ng ười và tinh tinh : về NST 
Bộ nhiễm sắc thể của ng ười (H) và tinh tinh (C) 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
3,Nghiên cứu ở ng ười và tinh tinh : Phát triển xương sọ 
Gorilla 
II, Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
3,Nghiên cứu ở ng ười và tinh tinh : 
TINH TINH 
NG ƯỜI 
Lồi cằm ở ng ười và tinh tinh 
Củng cố 
Câu 1.Tiến hoá lớn là quá trình : 
	 A.Hình thành loài mới . 
	 B.Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể . 
	 C.Hình thành các nhóm phân loại trên loài 
	 D.Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể , đư a đến sự hình thành loài mới . 
Câu 2: Trong các đơ n vị phân loại trên loài , họ nào đó được tạo nên bởi nhiều ... có chung những đặc đ iểm nhất định . 
	 A.Chi . 
	 B.Lớp . 
	 C.Bộ .	 
	 D.Nòi . 
Câu 3: Chiều h ướng tiến hoá c ơ bản nhất của sinh giới là : 
	 A.Tổ chức ngày càng cao . 
	 B.Ngày càng đ a dạng . 
	 C.Thích nghi ngày càng hợp lý .	 
	 D.Ngày càng hoàn thiện . 
Câu 4: Quá trình tiến hoá diễn ra chủ yếu theo con đường 
	 A.Phân li tính trạng 
	 B.Đồng quy tính trạng 
	 C.Địa lí – sinh thái 	 
	 D.Lai xa và đa bội hoá 
Câu 5:Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn tồn tại những cơ thể có tổ chức đơn giản ? 
Tại vì : 
Quá trình tiến hoá luôn duy trì những quần thể sinh vật thích nghi nhất 
Các loài vi khuẩn có kích thước nhỏ , cấu tạo đơn giản lại có lợi thể thích nghi nhanh chóng với môi trường.Trên cùng 1 đơn vị thời gian tiến hoá , do chúng sinh sản nhanh , đột biến phát sinh nhanh  nhanh chóng tạo ra những quần thể thích nghi . 
Dặn dò 
Học bài cũ 
Nghiên cứu bài 32 
Chúc mừng năm mới 2011 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_tiet_33_tien_hoa_lon.ppt