Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Bản chuẩn kiến thức)

Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất theo 3 cách:

Vận chuyển thụ động

 Vận chuyển chủ động

 Nhập bào và xuất bào

Khái niệm

Là phương thức vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng

Nguyên lí vận chuyển thụ động: khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Hiện tượng khuếch tán: hiện tượng các chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Hiện tượng thẩm thấu: hiện tượng các phân tử nước

khuếch tán qua màng sinh chất.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Bản chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô 
và các em học sinh thân mến!! 
Kiểm tra bài cũ 
1. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng: 
 a. Kitin 
 b. Peptiđôglican 
 d. Lớp photpholipit kép 
c. Xenlulôzơ 
2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chức năng của màng sinh chất ? 
 a. Trao đổi chất với môi trường có chọn lọc 
 b. Vận chuyển các chất ra và vào tế bào 
 c. Thu nhận thông tin cho tế bào 
d. Qui định hình dạng của tế bào 
3. Thành phần nào sau đây không tham gia cấu trúc nên màng sinh chất ? 
 b. Protêin 
 c. Photpholipit 
 d. Colestêrôn 
a. Axit nuclêic 
Bài 11 
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
 Vận chuyển thụ động 
 Vận chuyển chủ động 
 Nhập bào và xuất bào 
Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất theo 3 cách: 
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 
 - Vận chuyển thụ động 
 - Vận chuyển chủ động 
 - Nhập bào và xuất bào 
Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất theo 3 cách: 
I. Vận chuyển thụ động 
1. Khái niệm 
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng 
Nguyên lí vận chuyển thụ động : khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp 
Thí nghiệm hiện tượng khuếch tán , thẩm thấu 
Möïc nöôùc ban ñaàu 
DD : CuSO 4 20% 
Nöôùc caát 
0 
Thí nghiệm hiện tượng khuếch tán , thẩm thấu 
Sau 3 giôø 
0 
+ 3 cm 
Thí nghiệm hiện tượng khuếch tán , thẩm thấu 
Sau 3 giôø 
0 
+ 3 cm 
Sau 4 ngaøy 
+ 20,5 cm 
Thí nghiệm hiện tượng khuếch tán , thẩm thấu 
Sau 3 giôø 
0 
+ 3 cm 
Sau 4 ngaøy 
+ 20,5 cm 
+ 10,5 cm 
Sau 10 ngaøy 
 Vì sao nước ngoài chậu đi vào phễu và CuSO 4 
 từ phễu ra ngoài ? 
? 
♦ Hiện tượng khuếch tán : hiện tượng các chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp . 
♦ Hiện tượng thẩm thấu : hiện tượng các phân tử nước 
khuếch tán qua màng sinh chất . 
2. Các kiểu vận chuyển qua màng 
Các kiểu vận chuyển thụ động 
Quan sát và hòan thành phiếu học tập 
2. Các kiểu vận chuyển qua màng 
Các kiểu vận chuyển 
 Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. 
 Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng. 
Các chất đi qua 
 Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như: CO 2 , O 2. 
 Gồm các chất phân cực, các ion, các chất có kích thước phân tử lớn như glucôzơ. 
 Riêng phân tử nước sẽ khuếch tán qua một kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin. 
Maùu leân phoåi 
Noàng ñoä : 
O2 : 10 – 20% 
CO2 : 55 – 57% 
Mao maïch töø phoåi tôùi 
Nöôùc pheá baøo 
Noàng ñoä : 
O2 : 14 – 15% 
CO2 : 5 – 6% 
Bieåu bì cuûa tuùi phoåi 
	 Caùc chaát khí hoøa tan thaåm taùch qua maøng töø nôi coù noàng ñoä cao sang nôi coù noàng ñoä thaáp . 
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua màng 
Đặc tính lí , hóa học của các chất 
Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng sinh chất 
II. Vận chuyển chủ động 
Vận chuyển chủ động 
1. Khái niệm 
 Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng . 
2. Cơ chế 
 - ATP liên kết với protein ( protein đặc trưng riêng cho từng loại tan ) 
 - Protein biến đổi để liên kết với các chất rồi đưa các chất từ ngoài nào tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào. 
 Ví dụ : sgk 
III. Nhập bào và xuất bào 
Hình thức nhập bào và xuất bào 
Quan sát, kết hợp thông tin sgk, 
 hòan thành phiếu học tập 
Nhập bào 
 Xuất bào 
Thực bào 
Ẩm bào 
Khái niệm 
 Là phương thức tế bào đưa các chất vào trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. 
 Là hiện tượng tế bào đưa các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. 
Đặc điểm các chất 
 Vi khuẩn, các mảnh vỡ của tế bào , các hợp chất có kích thước lớn. 
 Các giọt dịch 
 Các protein, các đại phân tử, 
Cơ chế 
 Màng tế bào lõm vào để bao lấy đối tượng, sau đó nuốt hẳn vào trong. 
 Tương tự như thực bào. 
 Các bóng xuất bào đến kết hợp với màng và màng sẽ biến đổi và đưa các chất ra khỏi tế bào . 
Cần năng lượng 
Cần ATP 
Cần ATP 
Cần ATP 
IV. Củng cố 
 Tại sao khi xào rau thì rau thường quắt lại? Làm thế nào để khi xào rau rau không bị quắt lá và vẫn xanh? 
 Tại sao khi chẻ cọng rau muống và ngâm trong nước thi cọng rau lại bị cong lên ? 
? 
? 
→ Vì có hiện tượng khuếch tán của các phân tử nước 
vào tế bào làm tế bào trương nước do vậy cọng rau muống 
cong lên 
→ Nếu khi xào rau,cho các gia vị vào ngay từ đầu và 
đun nhỏ lửa thì sẽ có hiện tượng nước ra khỏi tế bào và 
rau sẽ rất dai. để tránh hiện tượng này thì nên xào ít rau, 
đun lửa to và không nên cho gia vị vào ngay từ đầu. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_11_van_chuyen_cac_chat_qua_man.ppt