Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 12: Thực hành "Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh" - Thân Thị Diệp Nga

I. Mục tiêu bài học

Tự mình thực hiện được thí nghiệm như qui trình đã cho trong sách giáo khoa.

Biết cách điều khiển sự đóng mở của tế bào khí khổng

thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.

Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.

Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi.Chuẩn bị

1. Mẫu vật:

Lá lẻ bạn, lá thài thài tía, củ hành tía

Đảm bảo 2 yêu cầu: kích thước tế bào tương đối lớn

 dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá

2. Dụng cụ và hoá chất:

Kính hiển vi quang học, Lam kính, lamen (lá kính).

Dao lam, kim lưỡi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

Nước cất, dung dịch muối 8%

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 12: Thực hành "Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh" - Thân Thị Diệp Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NĂM HỌC 2013- 2014 
SINH HỌC 10 
CƠ BẢN 
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA 
BÀI 12 THỰC HÀNH 
 THÍ NGHIỆM CO VÀ 
 PHẢN CO NGUYÊN SINH 
Kiểm tra bài cũ 
+ Ưu trương 
+ Đẳng trương 
+ Nhược trương 
- Hiện tượng gì xảy ra khi thả tế bào thực vật vào 3 cốc đựng dung dịch ưu trương, đẳng trương và nhược trương? Giải thích? 
 Nước đi từ TB ra ngoài => TB mất nước 
 Nước đi vào trong TB => TB trương nước 
 Nước không thấm vào và không đi ra khỏi TB 
: Cn > Ct 
: Cn = Ct 
: Cn < Ct 
: TBC co lại 
: TB giữ nguyên kích thước. 
: TB trương nước 
=> co nguyên sinh 
 THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH 
I. Mục tiêu bài học 
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi. 
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. 
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. 
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm như qui trình đã cho trong sách giáo khoa. 
II. Chuẩn bị 
1. Mẫu vật: 
 Lá lẻ bạn, lá thài thài tía, củ hành tía 
+ Đảm bảo 2 yêu cầu: kích thước tế bào tương đối lớn 
 dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá 
2. Dụng cụ và hoá chất: 
- Kính hiển vi quang học, Lam kính, lamen (lá kính). 
- Dao lam, kim lưỡi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm. 
- Nước cất, dung dịch muối 8% 
H1: Lỗ khí đóng. 
H2: Lỗ khí mở. 
Hoạt động của khí khổng 
III. Nội dung và cách tiến hành 
1. Quan sát Tế bào ban đầu 
1. TN co nguyên sinh 
2.TN phản co nguyên sinh 
Bước 1: 
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất 
- Đặt lá kính lên mẫu 
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm. 
Bước 2: 
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 1: 
Bước 2: 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Bước 1: 
- Quan sát dưới kính hiển vi. 
 - Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 2: 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Khí khổng lúc này đóng hay mở? Vì sao? 
1. Quan sát tế bào ban đầu 
- TB được ngâm trong nước cất => nước thẩm thấu vào tế bào => tế bào trương nước => khí khổng mở ra. 
III. Nội dung và cách tiến hành 
1. Quan sát Tế bào ban đầu 
2. TN co nguyên sinh 
2.TN phản co nguyên sinh 
Bước 1: 
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất 
- Đặt lá kính lên mẫu 
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm. 
Bước 2: 
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 1: 
Bước 2: 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Bước 1: 
- Quan sát dưới kính hiển vi. 
 - Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 2: 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Lúc này khí khổng đóng hay mở? 
2. TN co nguyên sinh 
- Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương => nước thấm từ TB ra ngoài => TB mất nước => TBC co lại , lúc này màng sinh chất tách khỏi thành tế bào => co nguyên sinh => khí khổng đóng 
H1: Tế bào bình thường. 
H2: Co nguyên sinh góc. 
H3: Co nguyên sinh lõm. 
H4: Co nguyên sinh lồi. 
 Quá trình co nguyên sinh 
III. Nội dung và cách tiến hành 
1. Quan sát Tế bào ban đầu 
2. TN co nguyên sinh 
3.TN phản co nguyên sinh 
Bước 1: 
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất 
- Đặt lá kính lên mẫu 
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm. 
Bước 2: 
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 1: 
Bước 2: 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Bước 1: 
- Quan sát dưới kính hiển vi. 
 - Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 2: 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
- Khi cho nước cất vào tiêu bản => mt ngoài nhược trương => nước lại thấm vào trong TB => TB từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh) => Khí khổng mở 
3. TN phản co nguyên sinh 
Lúc này khí khổng đóng hay mở? 
* Điều khiển sự đóng mở của khí khổng 
Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào yếu tố nào? 
Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong TB 
 + TB no nước (trương nước) => lỗ khí mở. 
 + TB mất nước => lỗ khí đóng. 
 Điều khiển sự đóng mở của khí khổng thông qua điều chỉnh lượng nước thẩm thấu vào trong TB 
H1: Tế bào co nguyên sinh lồi 
H4: Tế bào bình thường 
H2: Tế bào co nguyên sinh lõm 
H3: Tế bào co nguyên sinh góc 
Quá trình phản co nguyên sinh . 
III. Nội dung và cách tiến hành 
1. Quan sát Tế bào ban đầu 
2. TN co nguyên sinh 
3.TN phản co nguyên sinh 
Bước 1: 
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất 
- Đặt lá kính lên mẫu 
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm. 
Bước 2: 
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 1: 
Bước 2: 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
Bước 1: 
- Quan sát dưới kính hiển vi. 
 - Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện. 
Bước 2: 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
Quan sát vẽ hình vào vở 
- Quan sát dưới kính hiển vi 
(quan sát ở x10 sau đó là x40). 
ND 
TN 
Mẫu vật, hoá chất 
Cách tiến hành 
Kết quả 
Giải thích kết quả v à vẽ hình 
TN co nguyên sinh 
TN phản co nguyên sinh 
 BẢN THU HOẠCH 
HỌ VÀ TÊN:...................................LỚP ...... NHÓM SỐ........... 
 Neâu 1 vaøi hieän töôïng khueách taùn trong thöïc teá? 
 Taïi sao muoán giöõ rau töôi, ta phaûi thöôøng xuyeân vaûy nöôùc vaøo rau? 
Khi vaûy nöôùc vaøo rau, nöôùc seõ thaåm thaáu vaøo teá baøo laøm teá baøo tröông leân khieán rau töôi, khoâng bò heùo. 
Hướng dẫn về nhà 
 
 1. Hoàn thành báo cáo thí nghiệm (buổi sau nộp). 
2. Chuẩn bị trước bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất. 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 
 CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN 
diepnga@gmail.com 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_12_thuc_hanh_thi_nghiem_co_va.ppt