Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 17: Quang hợp (Bản hay)

Quang hợp là gì?

Quang hợp ở cây xanh là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước

Hằng năm thực vật có màu xanh :

 - Đồng hoá 170 tỷ tấn cacbonic (25% tổng số cacbonic trong không khí),

 - Quang phân ly 130 tỷ tấn nước

 - Giải phóng 115 tỷ tấn oxi tự do cần cho sự sống trên trái đất

 Duy trì sự ổn định cho hoạt động sống của sinh giới.

 Nhà sinh lý thực vật nổi tiếng người Nga K.A.Timiriazex đã viết:

 “ Mọi chất hữu cơ dù đa dạng đến đâu và gặp ở chỗ nào, ở động vật, thực vật hay ở người đều đã đi qua lá, đều đã hình thành từ các chất do lá chế tạo ra.”

 

ppt39 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 17: Quang hợp (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Hình 1:Sơ đồ quang hợp ở cây xanh 
I/ Khái quát về quang hợp ở thực vật 
1. Quang hợp là gì? 
Quang hợp ở cây xanh l à quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước 
 Phương trình tổng quát: 
6CO 2 + 12H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
Diệp lục 
ASMT 
 Hằng năm thực vật có màu xanh : 
 - Đồng hoá 170 tỷ tấn cacbonic (25% tổng số cacbonic trong không khí), 
 - Quang phân ly 130 tỷ tấn nước 
 - Giải phóng 115 tỷ tấn oxi tự do cần cho sự sống trên trái đất 
 Duy trì sự ổn định cho hoạt động sống của sinh giới.  
 Nhà sinh lý thực vật nổi tiếng người Nga K.A.Timiriazex đã viết : 
 “ Mọi chất hữu cơ dù đa dạng đến đâu và gặp ở chỗ nào, ở động vật, thực vật hay ở người đều đã đi qua lá, đều đã hình thành từ các chất do lá chế tạo ra.”  
2. Cấu tạo của lá 
Lớp biểu bì 
 Lá là cơ quan QH 
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 
2. Lục lạp là bào quan QH 
Carôtenôit 
(Sắc tố phụ) 
DL a 
DL b 
Carôte 
Xntôphyl 
Diệp lục 
(Sắc tố chính) 
Nêu đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp ? 
Thành phần của lục lạp 
Cấu tạo 
Chức năng 
- Màng kép 
- Các tilacoit 
(grana) 
- Chất nền 
(strôma) 
- 2 lớp màng 
- Thực hiện pha sáng QH 
- Chứa hệ sắc tố QH 
- Bảo vệ 
- Chứa enzim 
- Thực hiện pha tối QH 
Carôtenôit 
(Sắc tố phụ) 
DL a 
DL b 
Carôten 
Xantôphyll 
- Thành phần: 
- Vai trò: 
+ Diệp lục a : Trực tiếp chuyển hóa NLAS  năng lượng hóa học trong ATP và NADPH 
+ Các sắc tố khác : Hấp thụ và truyền NLAS cho diệp lục a theo sơ đồ: 
 Carôtenôit  DL b  DL a  DL a ở trung tâm phản ứng  ATP v à NADPH 
Diệp lục 
(Sắc tố chính) 
Hệ sắc tố 
Hệ sắc tố quang hợp 
MT 
ASMT 
Các phân tử sắc tố 
Hoá năng trong ATP và NADPH 
Trung tâm phản ứng 
DL a 
DL a 
Carotenôit 
DL b 
Caroten 
Xantophyl 
1- Pha sáng: 
+ Khái niệm : 
xảy ra ở tilacôit, chỉ có khi chiếu sáng. 
Là pha chuyển hoá Q của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành Q của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH 
+Vị trí, điều kiện 
Quá trình quang hợp gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối 
 Pha sáng : Xảy ra ở tilacôit của lục lạp. 
 Pha tối : Xảy ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. 
Stroâma 
LUÏC LAÏP 
Tilacôit 
 * Quang hợp ở các nhóm TV C 3 , C 4 , CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối. 
Mô hình động mô phỏng pha sáng của quang hợp 
NADP.H 
NADH 
O 2 
H + 
H 2 O 
Enzim 
Enzim 
ATP 
Enzim 
Enzim 
Enzim 
Màng tilacôit 
Diep lục 
Ánh sáng 
Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời giải phóng electron . Năng lượng trong quá trình vận chuyển e được dùng để tổng hợp ATP từ ADP 
Diệp lục mất e sẽ được bù lại e từ quá trình quang phân li nước theo phản ứng : 
4H 2 O 4H + + 4OH - 
4OH -	 2H 2 O + O 2 + 4e 
2H 2 O	 4H + + O 2 + 4e 
H + được tạo ra trong quá trình quang phân li nước kết hợp với e của diệp lục tham gia tổng hợp nên NADP.H từ ( NADP + + H + + e  NADP.H) 
Oxy tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước sẽ thóat ra ngòai không khí 
ATP và NADP.H tổng hợp được sẽ đi vào chất nền lục lạp để tham gia vào pha tối của quang hợp 
Ánh sáng 
Diệp lục 
Pha sáng. 
Cơ chế 
Diễn ra quá trình quang phân ly nước 
H 2 O 
H + 
+ 
4e - 
O 2 
+ 
NADP + 
NADPH 
.Sản phẩm 
ATP, NADPH và O 2 
Pha tối. 
a. Ở thực vật C 3 
+ Đại diện 
Pha tối. 
Ở thực vật C 3 
+Diễn biến 
Ribulozo- 1,5- diP 
APG 
A l PG 
Giai đoạncố định CO 2 
Giai đoạn khử 
Giai đoạn tái sinh chất nhận 
 + Giai đoạn cố định CO 2 : RiDP + CO 2 → APG 
 (Axit Photpho Glixêric) 
 + Giai đoạn khử : APG AlPG (Alđêhit Photpho Glixêric) 
ATP + NADPH 
 + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu : RiDP (Ribulôzơ -1,5 - đi Phôtphat) 
C 6 H 12 O 6 
Tinh bột, aa, lipit.. 
2. Thực vật C 4 
PEP 
CO 2 
PEP 
PEP 
CO 2 
CO 2 
PEP 
CO 2 
PEP 
CO 2 
Chu trình 
Vanvin 
Chu trình 
C 4 
Tế bào m ô giậu 
Tế bào bó mạch 
Chu trình 
C 4 
2. Thực vật C 4 
PEP 
CO 2 
PEP 
PEP 
CO 2 
CO 2 
PEP 
CO 2 
PEP 
CO 2 
Chu trình 
Vanvin 
Ở thực vật C 4 : 
- Trong chu trình C 4 có chất vận tải CO 2 từ tế bào thịt lá vào trong tế bào bó mạch để CO 2 tham gia vào chu trình Canvin 
Quá trình vận tải CO 2 có tiêu tốn năng lượng nên lượng CO 2 được chuyển vào nhanh hơn do đó cường độ quang hợp cao , điểm bù CO 2 thấp,thích nghi vời áng sáng mạnh nên thực vật C 4 có năng suất cao hơn so với thực vật C 3 
- Các lọai cây như ngô , mía , lúa quang hợp theo chu trình C 4 
Tế bào m ô giậu 
Tế bào bó mạch 
Chu trình 
C 4 
Sơ lược về cây CAM 
Thực vật CAM  hay  quang hợp CAM  với CAM là từ viết tắt của  Crassulacean acid metabolism  (trao đổi chất axít Crassulacea), là một kiểu  cố định cacbon  phức tạp trong một số  thực vật   quang hợp . 
C AM là cơ chế thông thường tìm thấy trong các thực vật sinh sống trong các điều kiện khô hạn, bao gồm các loài tìm thấy trong  sa mạc . 
N ó được đặt tên theo họ thực vật mà cơ chế này lần đầu tiên được phát hiện ra , là họ Cảnh thiên . 
Dứa 
Thanh long 
Xương rồng 
Thực vật CAM gồm các loại cây sống trong điều kiện khô hạn và là những loài mọng nước 
 Diễn ra trong chất nền của lục lạp ở tế bào nhu mô . 
Strôma 
Lục lạp 
Con đường quang hợp của thực vật CAM 
Ban đêm 
(khí khổng mở) 
+ Chu trình C 4 :  diễn ra ban đêm , lúc khí khổng mở . 
- Cố định CO 2 theo: 
- Chất nhận CO 2 đầu tiên : 
- Sản phẩm đầu tiên: 
Hợp chất 4 cacbon 
PEP ( photphoenolpyruvat   ) 
+ Chu trình C 3 :  diễn ra ban ngày , lúc khí khổng đóng . 
Ban ngày 
(khí khổng đóng 
Màng sinh chất 
Thành tế bào 
PEP 
Chất 3C 
Loại CO 2 
CO 2 
Cacboxyl hóa 
 C 6 H 12 O 6 
Chất 4C 
CO 2 
Chu trình Canvin 
Chu trình C 4 
ĐÊM 
NGÀY 
Ý nghĩa của con đường quang hợp của thực vật CAM 
- Đây là con đường quang hợp thích nghi với điều kiện khô hạn của các thực vật mọng nước . Nhờ con đường quang hợp này mà khả năng chịu hạn của chúng rất cao , hơn hẳn các thực vật chịu hạn khác . 
- Do quang hợp trong điều kiện quá khó khăn nên cường độ quang hợp của các thực vật mọng nước thường thấp , năng suất sinh vật học cũng vào loại thấp và sinh trưởng chậm hơn các thực vật khác . 
PHA TOÁI 
Thực vật CAM 
Thực vật C 4 
Thực vật C 3 
Giống nhau 
	Cả 3 quá trình đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành một hợp chất cacbohidrat, axit amin , protein, lipit...  	Đều có 3 giai đoạn là giai đoạn cố định CO 2 , giai đoạn tái cố định CO 2 và giai đoạn tái sinh chất nhận CO 2 . 
Đặc điểm so sánh 
Thực vật C 3 
Thực vật C 4 
Thực vật CAM 
Đại diện 
Đa số gặp ở các loài thực vật như: rêu, lúa mì, cam 
Thực vật sống ở vùng nhiệt đới như mía, ngô.. 
Thực vật sống khô hạn: Thanh Long, xương rồng 
Hình thái, giải phẫu 
Lá 
 Lá bình thường 
 Lá bình thường 
 Lá mọng nước hoac tieu bien thanh gai . 
Lục lạp 
một loại ở TB mô giậu, có hạt 
hai loại ở TB ở mô giậu và mô bao bó mạch, có hạt hay không thành hạt 
một loại ở tế bào mô giậu , có hạt 
Diệp lục a/b 
 3 
 4 
 < 3 
 Chu trình C 3 
 Chu trình C 4 
 vaø chu trình C 3 
 Chu trình C 4 
 vaø chu trình C 3 
Thực vật C 3 
Thực vật C 4 
Thực vật CAM 
Rib -1,5- diP 
 PEP 
 PEP 
 Hợp chấtt 3C 	 
 (APG) 
Hợp chất 4C (AOA ) 
Hợpchất 4C (AOA) 
 Ch ỉ có một chu trình Calvin xảy ra ở tế bào mô giậu 
 Giai đoạn cố định CO 2 lần đầu xảy ra trong tế bào mô giậu và gia đoạn tái cố định CO 2 xảy ra ở tế bào bao bó mạch 
 C ả hai giai đoạn đều xảy ra ở tế bào mô giậu 
 X ảy ra vào 
 ban ngày 
Xảy ra vào ban ngày 
 Cả ban ngày và ban đêm 
 V ề không 
 gian 
Về thời gian 
Chất nhận CO2 đầu tiên 
Sản phẩm đầu tiên 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_17_quang_hop_ban_hay.ppt