Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật (Bản đẹp)
Cột nào biểu thị sự gia tăng số lượng của quần thể vi sinh vật?
Nhận xét về khoảng cách thời gian giữa hai lần phân chia liên tiếp?
Sau mỗi lần phân chia số tế bào của quần thể tăng lên như thế nào?
Câu 1: Nguyên nhân sự sinh trưởng của quần thể VSV là:
Sự tăng kích thước tế bà VSV
Sự tăng khối lượng tế bào VSV
Tăng số lượng của quần thể VSV
Không phải A,B và C
Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường nhân tạo 1 Quan sát bảng sách giáo khoa trang 99 rồi trả lời các câu hỏi sau: Cột nào biểu thị sự gia tăng số lượng của quần thể vi sinh vật? Nhận xét về khoảng cách thời gian giữa hai lần phân chia liên tiếp? Sau mỗi lần phân chia số tế bào của quần thể tăng lên như thế nào? 2 NUÔI CẤY KHÔNG LIÊN TỤC Log số lượng tế bào Thời gian Log số lượng tế bào Log số lượng tế bào Log số lượng tế bào Log Suy vong Lag Thời gian Log số lượng tế bào Cân bằng N O N t =N O .2 n 3 10 h 4 Pha luỹ thừa 5 500 h 600 h Pha suy vong 6 Các pha sinh trưởng của VSV Đặc điểm cơ bản Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong Vi sinh vật thích nghi với môi trường Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải các chất Vi sinh vật sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi Số lượng tế bào trong quần thể tăng nhanh Môi trường tiêu hao dinh dưỡng nhanh Số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi Môi trường cạn kiệt Số tế bào trong quần thể giảm dần Môi trường cạn kiệt và chứa nhiều chất độc 7 Máy nuôi cấy liên tục 8 Các pha sinh trưởng của quần thể VSV Kiểu nuôi cấy Không Liên tục Liên tục Tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong Có Không Có Có Có Không Có Có 9 Lag Log Cân bằng Log Cân bằng Thời gian Log số lượng tế bào N 0 Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục 10 Bài tập: Tính số tế bào E.coli tạo thành sau 48 h nuôi cấy ở pha log. Biết thời gian thế hệ g= 20 phút. Nếu trong môi trường nuôi cấy cạn dinh dưỡng thì xảy ra hiện tượng gì? 11 Bài tập 2: Nuôi cấy nấm men rượu trong môi trường tinh bột ta thu được kết quả như sau: Thời gian (h) Log số lượng tế bào 10 1.25 20 1.26 40 1.75 60 2.5 80 2.4 120 1.3 150 1.0 1.Vẽ đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể nấm men trên. 2. Chỉ ra các pha và thời gian của chúng trong đồ thị. 12 C âu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 13 Câu 1: Nguyên nhân sự sinh trưởng của quần thể VSV là: Sự tăng kích thước tế bà VSV Sự tăng khối lượng tế bào VSV Tăng số lượng của quần thể VSV Không phải A,B và C 14 Câu 2:Thời gian thế hệ được tình từ lúc: Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản tiếp Tế bào VSV sinh ra rồi chết đi Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản lần tiếp theo Số tế bào tăng gấp 2 lần 15 Câu 3: 1 quần thể ban đầu có 200 TB. Sau 2 giờ nuôi cấy nếu g=60 phút số TB là: 800 400 8000 4000 16 Câu 4: trong 10 h nuôi cấy 1 VK sinh ra 32 tế bào. g của nó là: 2h 4h 0.5h 20 phút 17 Câu 5: Đặc điểm của pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục là: số tế bào không sinh ra nữa số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi tế bào chỉ lớn về kích thước mà không phân chia Cả A, B và C 18 Câu 6: nuôi cấy không liên tục có tác dụng: Không cho VSV ăn nhiều dinh dưỡng Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng từng pha Nghiên cứu xem đặc điểm sống của VSV như thế nào A, B,C sai 19 Câu 7: Nuôi cấy liên tục đã khắc phục Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong 20 Câu 8: Nguyên tắc nuôi cấy liên tục là: Thêm liên tục chất dinh dưỡng Loại sản phẩm của VSV Thêm 1 lượng dinh dưỡng bằng lượng sản phẩm lấy ra cả A,B và C 21 Câu 9: Thời gian g phụ thuộc Loại VSV Kiểu nuôi cấy Kiểu môi trường Cả A,B và C 22
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_25_sinh_truong_cua_vi_sinh_vat.ppt