Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 31: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn - Trường THPT Lê Lợi
Biện pháp để phòng tránh bệnh từ virut?
Biện pháp để phòng tránh bệnh đơn giản nhất
là vệ sinh sạch sẽ nơi ở và có ý thức phòng bệnh
cho chính bản thân và cộng đồng.
Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng
Bệnh sốt xuất huyết do virut Dengue gây ra.
Viêm não Nhật bản do virut polio gây ra.
Sốt rét do động vật nguyên sinh gây ra.
Virut được sử dụng để nghiên cứu sinh học cơ bản, sản xuất chế phẩm sinh học, dược phẩm.
TỔ 3 LỚP: 10B1 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Giới thiệu bài mới Đậu mùa Viêm phổi Bệnh khảm ở thuốc lá ARN Muỗi Aedes Virut sốt xuất huyết (Dengue) Bài 31: VIRUT GÂY BỆNH. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN. I . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng Hoàn thành phiếu học tập (5phút): Đọc nội dung trong sgk mục I trang 121 và hoàn thành nội dung bên dưới. Loại virut Số lượng Cách th ức xâm nhập và con đường lây lan Tác hại aa chuỗi Polipeptit Protein Glixerol + axit béo Lipit Đáp án phiếu học tập Loại virut Số lượng Cách th ức xâm nhập và con đường lây lan Tác hại Virut gây bệnh cho VSV 3000 - Xâm nhập trực tiếp - Nhân lên theo 5 giai đoạn Tế bào sinh tan, tế bào tiềm tan -> gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật . Virut gây bệnh cho TV 1000 - Không có khả năng xâm nhập vào tế bào thực vật mà gây nhiễm nhờ côn trùng , truyền qua phấn hoa , qua hạt qua các vết xây xát ,. - Lan qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào . Làm lá đốm vàng , đốm nâu , sọc hay vằn , lá xoăn hay héo , vàng rồi rụng , thân lùn hay còi cọc . Virut gây bệnh cho côn trùng - Xâm nhập qua đường tiêu hoá . - Virut xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể . Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho động vật và người . Quan sát một số loại virut sau đây: Virut gây bệnh than Virut đậu mùa Virut bại liệt Virut viêm não NB Virut viêm gan B Virut dại Virut lở mồm long móng Virut thương hàn Khảm dưa chuột Quăn lá Khảm bí Bệnh vàng lá lúa Bệnh đốm thuốc lá Bệnh đốm khoai tây Bọ trĩ hại chanh Rầy gây vàng lá Các nguồn lây nhiễm cúm gia cầm Biện pháp để phòng tránh bệnh từ virut? Biện pháp để phòng tránh bệnh đơn giản nhất là vệ sinh sạch sẽ nơi ở và có ý thức phòng bệnh cho chính bản thân và cộng đồng. I . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 122. Bệnh sốt xuất huyết do virut Dengue gây ra. Viêm não Nhật bản do virut polio gây ra. Sốt rét do động vật nguyên sinh gây ra. Muỗi Culex mang virut Polio Muỗi Aedes mang virut Dengue I . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng II . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng Virut được ứng dụng vào thực tiễn như thế nào ? Trả lời : Virut được sử dụng để nghiên cứu sinh học cơ bản, sản xuất chế phẩm sinh học, dược phẩm. Quan sát hình 31, Hãy cho biết quy trình , lợi ích của việc sản xuất inteferon ? Tế bào người mang gen IFN Tách gen IFN nhờ enzim cắt Gắn gen IFN vào AND của phagơ Nhiễm phagơ tái tổ hợp vào E.coli Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men, tách chiết IFN I . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng II . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng Inteferon là loại protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra có khả năng chống virut, tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch. Sản xuất bằng cách : sử dụng phagơ được biến đổi gen nhiễm vào vi khuẩn E.coli và nuôi cấy vào môi trường nhân tạo. Ưu điểm là sản xuất ra một lượng lớn inteferon, làm hạ giá thành. 1 . Trong sản xuất chế phẩm sinh học I . Các virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn 1 . Trong sản xuất chế phẩm sinh học 2 . Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut Hãy nêu 1 số ví dụ về các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp ? Ví dụ : thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut Baculơ để diệt nhiều loại sâu ăn lá.. Tại sao ngày nay người ta có xu hướng sử dụng các chế phẩm sinh học ? Trả lời : Rẻ tiền, hiệu quả cao, không gây ô nhiễm môi trường, không gây hại cho con người và sinh vật khác. Củng cố * Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: Lợi ích lớn nhất của việc sử dụng chế phẩm sinh học ? A. Lợi nhuận cao nhất B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường , hạn chế dư lượng thuốc trong sản phẩm C. Tiêu diệt VSV có hại triệt để hơn . D. Giá thành rẻ nhất Câu 2: Để hạn chế virut xâm nhập vào cơ thể con người và động vật ? A. Ăn uống sạch sẽ B. Tiêu diệt các loại côn trùng truyền bệnh C. Vệ sinh nơi ở cho thật thoáng mát D. Cả 3 ý trên Câu 3: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh bằng chế phẩm sinh học dựa trên cơ sở ? D. Đấu tranh sinh học B. Quan hệ hỗ trợ C. Hội sinh A. Cộng sinh ở các sinh vật Câu 4: Virut nào sau đây kí sinh gây bệnh ở cơ thể người ? A. HIV D. Tất cả các ý trên C. Viêm gan B B. Viêm gan A Vi rut viêm gan B Virut thương hàn Virut sốt xuất huyết Virut dại Virut gây bệnh than Virut viêm não NB Virut đậu mùa Virut cúm gia cầm Virut lở mồm long móng Virut sởi Virut HIV Virut bại liệt Tác hại của virut kí sinh ở thực vật Một số bệnh do virut gây ra ở người và động vật
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_31_virut_gay_benh_ung_dung_cua.ppt