Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Ôn lại phương trình quang hợp

Câu 1. Quang hợp ở thực vật là quá trình:

Sử dụng năng lượng hóa học để biến đổi CO2 thành chất hữu cơ.

Tổng hợp chất hữu cơ từ CO2, H2O, nhờ năng lượng ASMT.

Tổng hợp chất hữu cơ từ Glucô, H2O, năng lượng ASMT.

Tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ, nhờ năng lượng hóa học.

Câu 2. Pha sáng, pha tối lần lượt diễn ra tại vị trí như sau:

Chất nền strôma, hạt grana.

Ở chất nền strôma, ty thể.

Hạt grana, chất nền strôma.

Ở hạt grana, chất nền ty thể.

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Ôn lại phương trình quang hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
6CO 2 + 6H 2 O+ ASMT+DL → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 
Phương trình tóm tắt quang hợp ở thực vật 
Ôn lại 
PHƯƠNG TRÌNH QUANG HỢP Ở LỚP 10 : 
1 
Pha sáng: Ở hạt grana 
Pha tối: Ở strôma 
Pha sáng : 2H 2 O → 4H + + 4e + O 2 
 H 2 O → NADPH + ATP + O 2 
Pha tối: CO 2 + NADPH + ATP → C 6 H 12 O 6 + H 2 O 
2 
a . Sử dụng năng lượng hóa học để biến đổi CO 2 thành chất hữu cơ. 
b . Tổng hợp chất hữu cơ từ CO 2 , H 2 O, nhờ năng lượng ASMT. 
d. Tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ, nhờ năng lượng hóa học. 
c. Tổng hợp chất hữu cơ từ Glucô, H 2 O, năng lượng ASMT. 
Câu 1. Quang hợp ở thực vật là quá trình: 
3 
d. Ở hạt grana, chất nền ty thể. 
a. Chất nền strôma, hạt grana. 
b. Ở chất nền strôma, ty thể. 
Câu 2. Pha sáng, pha tối lần lượt diễn ra tại vị trí như sau: 
c. Hạt grana, chất nền strôma. 
4 
a.Tạo ra ATP, NADPH; Hợp chất hữu cơ. 
b. NADPH, O2; Hợp chất hữu cơ, ATP. 
c. ATP, O 2 ; Hợp chất hữu cơ, NADPH. 
Câu 3. Sản phẩm của pha sáng, tối lần lượt là: 
d. ATP, NADPH, O 2 ; Hợp chất hữu cơ. 
5 
 6CO 2 + 6 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 
 2H 2 O → 4H + + 4e + O 2 
SGK 10 viết : H 2 O → 2H+ + 2e + ½ O 2 
6 
Học bài mới 
7 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
8 
CO 2 H 2 O 
Môi trường 
9 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 7: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiệp  
10 
Môi trường 
Glucôzơ 
11 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp  
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
Quang hợp 
12 
CO 2 
O 2 
13 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
14 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
1. Hình thái, giải phẩu lá: 
15 
☺ Hình thái của lá có đặc điểm gì để thích nghi với quang hợp? 
16 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
17 
Giải ph ẫu : 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
18 
☺ Cấu trúc của lá có đặc điểm gì để thích nghi với quang hợp? 
19 
Giải phẫu: Có mạch dẫn là mạch gỗ và mạch rây để đưa nguyên liệu đến và sản phẩm quang hợp đến cơ quan khác 
- Trong tế bào lá chứa nhiều lục lạp 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
20 
Giải phẫu: Có mạch dẫn là mạch gỗ và mạch rây để đưa nguyên liệu đến và sản phẩm quang hợp đến cơ quan khác 
- Trong tế bào lá chứa nhiều lục lạp 
2. Lục lạp là bào quan quang hợp 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
21 
☺ Cấu trúc hạt grana, chất nền trong lục lạp có những thành phần nào để thực hiện chức năng của pha sáng, pha tối trong quang hợp? 
22 
Giải phẫu: Có mạch dẫn là mạch gỗ và mạch rây để đưa nguyên liệu đến và sản phẩm quang hợp đến cơ quan khác 
- Trong tế bào lá chứa nhiều lục lạp 
2. Lục lạp là bào quan quang hợp 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
 Màng kép 
 Hạt grana: Gồm tilacôit chứa hệ sắc tố, chất truyền điện tử, trung tâm phản ứng. 
Chất nền: Chứa nhiều enzim cacbôxi hóa để cố định CO 2 . 
23 
Giải phẫu: Có mạch dẫn là mạch gỗ và mạch rây để đưa nguyên liệu đến và sản phẩm quang hợp đến cơ quan khác 
- Trong tế bào lá chứa nhiều lục lạp 
2. Lục lạp là bào quan quang hợp 
Kh ái niệm về quang hợp ở thực vật : 
1. Quang hợp là gì? 
 6CO 2 + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 6H 2 O 
NLAS 
Hệ sắc tố 
2 . Vai trò của quang hợp 
Bài 8: Quang hợp 	 
1.Tạo chất hữu cơ: Cung cấp thức ăn cho các sinh vật, nguyên liêu cho công nghiêp 
2.Tích lũy năng lượng 
NL ASMT → NL ATP 
3.Làm sạch bầu khí quyển: Hấp thụ CO2, giải phóng O2 
II. L á là cơ quan quang hợp 
Hình thái, giải phẩu lá: 
Di ện tích lớn, có nhiều khí khổng giúp CO2 đi vào 
 Màng kép 
 Hạt grana: Gồm tilacôit chứa hệ sắc tố, chất truyền điện tử, trung tâm phản ứng. 
Chất nền: Chứa nhiều enzim cacbôxi hóa để cố định CO 2 . 
3. Hệ sắc tố quang hợp 
Diệp lục(a, b) 
 Carôtenôit(caroten, xantôphyl) 
Vai tr ò 
- Hấp thụ ánh sáng 
- Carôtenôit sau khi hấp thụ ánh sáng → Diệp lụcb → Diệp lục a 
24 
Cây không hấp thụ màu lục → Lá màu lục 
25 
Từ hàng ngang số 1: Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ thành phần của màng tilacôit, nhờ nó mà cây có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. 
Từ hàng ngang số 2 : Gồm 6 chữ cái, đây là từ chỉ một bào quan có chức năng quang hợp 
Từ hàng ngang số 3 : Gồm 2 chữ cái, đây là từ chỉ một cơ quan có chức năng quang hợp 
Từ hàng ngang số 4 : Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng ở pha tối của quang hợp 
Từ hàng ngang số 5 : Gồm 12 chữ cái, đây là từ chỉ vai trò quan trọng của quang hợp 
Từ hàng ngang số 6 : Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ khoảng không gian, nhờ quang hợp cây xanh hấp thụ CO 2 , giải phóng O 2 nên tỷ lệ các khí này ở đó cân bằng(CO2: 0,03%; O2: 21%) 
Từ hàng ngang số 7 : Gồm 3 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để cung cấp năng lượng cho pha tối. 
Từ hàng ngang số 8 : Gồm 5 chữ cái, đây là từ chỉ một chất khử, là sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để khử CO 2 trong cho pha tối. 
Từ hàng dọc: Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ một quá trình ở cây xanh, nhờ nó có thể tạo ra chất hữu cơ, tích lũy năng lượng, và giữ sạch bầu khí quyển. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
D 
H Ê S Ă C T Ô 
L U C L A P 
L Á 
G L U C Ô Z Ơ 
T A O C H Ấ T H Ữ U C Ơ 
A T P 
K H Í Q U Y Ể N 
N A D P H 
Q 
U 
A 
N 
G 
H 
Ợ 
P 
Củng cố 
26 
Câu 4: Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Vì sao? 
Lá vẫn có nhóm sắc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào là antôxianin và carôtenôit. Vì vậy cây vẫn tiến hành quang hợp bình thường nhưng cường độ quang hợp không cao. 
Câu 6:D 
Câu hỏi cuối bài 
27 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_on_lai_phuong_trinh_quang_hop.ppt
Bài giảng liên quan