Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 24, Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

Quá trình tổng hợp

 1. Đặc điểm chung

 2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật

 3. Ứng dụng

II. Quá trình phân giải

 1. Phân giải protein và ứng dụng

 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng

III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 24, Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ 
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Thứ bảy, 27/02/2010   Tiết 24, bài 23: 
Quá trình tổng hợp 
	1. Đặc điểm chung 
	2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật 
	3. Ứng dụng 
II . Quá trình phân giải 
	1 . Phân giải protein và ứng dụng 
	2 . Phân giải polisaccarit và ứng dụng 
III . Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Quá trình tổng hợp 
	1. Đặc điểm chung 
con bò nặng 500kg 
500kg 
cây đậu nành 
500kg 
Vi sinh vật 
0,5kg prôtêin/ngày 
50kg prôtêin/ngày 
50 tấn prôtêin/ngày 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
- Tốc độ tổng hợp nhanh 
- Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin 
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp 
	2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật 
( Axit amin) n 
? 
Protein 
ADP- glucozơ 
	 ( Glucozo) n + 
? 
(Glucozo) n+1 + 
ADP 
Glixerol + 
Axit béo 
? 
Lipit 
Đường 5C 
Bazơ nitơ 
H 3 PO 4 
Nucleotit 
Axit nucleic 
	Tổng hợp prôtêin 
	Tổng hợp polisaccarit 
	Tổng hợp lipit 
	Tổng hợp axit nuclêic 
LK peptit 
LK glicozit 
LK este 
LK photphodieste 
? 
? 
 LK H 2 
a 
b 
d 
c 
 LK H 2 
Quá trình tổng hợp 
1. Đặc điểm chung 
 - Tốc độ tổng hợp nhanh 
 - Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại a. amin 
 - Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp 
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật 
3. Ứng dụng 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
- Tạo ra các loại axit amin quý : a.glutamic, a. lizin... 
- Tạo prôtêin đơn bào 
Vi khuẩn Corynebacterium glutamicum 
- Sản xuất protein đơn bào từ VK lam Spirulina 
 - Sản xuất sinh khối nấm men Shacaromyces cerevisae 
Vi khuẩn lam Spirulina 
Nấm men Shaccaromyces 
Quá trình tổng hợp 
II . Quá trình phân giải 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Lipit 
Prôtêin 
Cacbonhiđrat 
MT 
E của VSV 
PGN 
Glixerin, a.béo 
Axit amin 
Đường đơn 
Màng 
VSV 
PGT 
ĐH 
SPPG + Năng lượng 
Chất HC đặc trưng của VSV 
Quá trình tổng hợp 
II . Quá trình phân giải 
	1 . Phân giải protein và ứng dụng	 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Prôtêin 
PGN 
Axit amin 
PGT 
SPPG + Năng lượng 
Prôtêaza 
a 
b 
ỨNG DỤNG 
Làm các loại nước mắm, tương, chao.. 
 Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ , VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon 
Nấm vàng hoa cau 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG 
II . Quá trình phân giải 
 1. Phân giải protein và ứng dụng 
 2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Polisaccarit 
PGN 
Monosaccarit 
PGT 
SPPG + Năng lượng 
E thủy phân 
a 
b 
HH, LM 
 a/ Lên men êtilic 
	b/ Lên men lactic 
Đặc điểm so sánh 
Lên men lactic 
Lên men êtilic 
Loại vsv 
Sản phẩm 
ứng dụng 
Vi khuẩn lacic đồng hình 
Nấm men rượu , ngoài ra còn có một số nấm mốc và vi khuẩn 
Chủ yếu là axit lactic 
Làm sữa chua, muối dưa,cà... 
Sản xuất các loại rượu, bia... 
Nấm men : Chủ yếu là rượu 
Vi khuẩn , nấm mốc : ngoài rượu và C02 còn có chất hữu cơ khác 
Vi khuẩn lacic dị hình 
Ngoài axit lactic còn có C02, êtanol và axit hữu cơ khác 
Lên men đồng hình 
Lên men dị hình 
2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng 
 a/ Lên men êtilic 
 b/ Lên men lactic 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
c/ Phân giải xenlulôzơ 
 * ứng dụng : 	 
 - Chủ động cấy vsv để phân giải các xác thực vật 
 - Chế biến rác thải làm phân bón 
 - Tận dụng bã TV để sản xuất nấm 
Xenlulôzơ 
xenlulaza 
Mùn 
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Tổng hợp 
(Đồng hóa) 
Phân giải 
(Dị hóa) 
Tổng hợp ( đồng hóa ) và phân giải ( dị hóa ) là 2 quá trình ngược chiều nhau , nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào 
Quá trình tổng hợp 
II . Quá trình phân giải 
III . Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải 
Câu 1. Nguyên liệu cần cho sự tổng hợp protein là ? 
a. ADP 
b. ATP 
c. Các axit amin 
d. Các Bazơ nitơ 
Câu 2. Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật cần nguyên liệu nào ? 
a. Glixerol và các axit béo 
b. Các axit béo 
c. Glixerol 
d. ADP và ATP 
Câu 3. Sản phẩm của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật là gì ? 
a. Mùn bã thực vật 
b. Axit amin 
c. Axit lactic 
d. Etanol 
Câu 4. Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit tạo ra sản phẩm là gì ? 
a. Tinh bột 
b. Xenlulozo 
c. Axit amin 
d. Đường đơn ( Monosaccarit ) 
Câu 5. Loại vi sinh vật nào tham gia vào quá trình lên men lactic? 
a. Vi khuẩn đồng hình và dị hình 
b. Vi khuẩn đồng hình 
c. Vi khuẩn dị hình 
d. Nấm men 
DAËN DOØ: 
Trả lời câu hỏi sau bài học - Đọc mục em có biết - Chuẩn bị thực hành : Theo tổ 	 + DD đường 8 – 10 %  + muối dưa , cà , làm sữa 	chua ở nhà 
CÁM ƠN THẦY CÔ,CÁC EM. 
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ. 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_24_bai_23_qua_trinh_tong_hop.ppt
  • docNew Microsoft Word Document.doc
  • docPHTt40si11.doc