Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 30: Cấu trúc các loại virut. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Phạm Thị Quỳnh

I. Cấu trúc các loại virut

1. Đặc điểm chung

2. Cấu tạo

3. Hình thái

II. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

1. Hấp phụ

2. Xâm nhập

3. Sinh tổng hợp

4. Lắp ráp

5. Phóng thích

III. HIV/AIDS

1. Khái niệm về HIV

2. Ba con đường lây truyền HIV

3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh

4. Biện pháp phòng ngừa

 

ppt49 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 30: Cấu trúc các loại virut. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Phạm Thị Quỳnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 phần 
+ Lõi : Axit nuclêic ( hệ gen ), là ADN hoặc ARN. 
+ Vỏ : Prôtêin ( capsit ), 
Vỏ capsit của virut đư ợc cấu tạo nh ư thế nào ? 
Capsome 
Capsit 
Vỏ(capsit ) Prôtêin 
Lõi ( hệ gen ) Axit nuclêic 
đư ợc cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsome . 
2. Cấu tạo 
Vỏ(capsit ) Prôtêin 
Lõi ( bộ gen ) Axit nuclêic 
 Axit nuclêic 
Capsit 
Cấu tạo virut 
Nuclêôcapsit là gì? 
Nuclêôcapsit 
- Cấu tạo chung : 2 phần 
+ Lõi : Axit Nuclêic ( hệ gen ): Là ADN hoặc ARN 
+ Vỏ ( capsit ): Prôtêin , đư ợc cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsome . 
- Phức hợp gồm axit nuclêic + vỏ capsit đư ợc gọi là Nuclêôcapsit 
2. Cấu tạo 
- Cấu tạo chung : 2 phần 
+ Lõi : Axit nuclêic ( hệ gen ): Là ADN hoặc ARN 
+ Vỏ ( capsit ): Prôtêin , đư ợc cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsome . 
- Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit đư ợc gọi là nuclêôcapsit 
- Một số virut có lớp vỏ bao bên ngoài vỏ capsit ( vỏ ngoài ), trên có gắn các gai glycôprôtêin . 
 Axit nuclêic 
Capsit 
Vỏ ngoài 
Gai glycôprôtêin 
Virut trần ( virut đơn giản ) 
Virut có vỏ bọc 
- Ngoài 2 thành phần chính , virut có thể có thêm thành phần nào ? 
2. Cấu tạo 
- Cấu tạo chung : 2 phần 
+ Lõi : Axit Nuclêic ( hệ gen ): là ADN hoặc ARN 
+ Vỏ ( capsit ): Prôtêin , đư ợc cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsome . 
- Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit đư ợc gọi là Nuclêôcapsit 
- Một số virut có lớp vỏ bọc bao bên ngoài vỏ capsit ( v ỏ ngoài ) , trên có gắn các gai glycôprôtêin 
Lõi 
Capsit 
Vỏ ngoài 
Vỏ ngoài của virut có bản chất là gì? Nó có tác dụng gì? 
Virut có vỏ bọc 
- Là lớp lipit kép và prôtêin , tương tự màng sinh chất  bảo vệ virut . 
Gai glicôprôtêin 
* Thí nghiệm của Franken và Conrat ở 2 chủng virut A và B: 
Lấy ARN chủng A + Protein chủng B -> Virut lai ( mang ARN của chủng A và Protein của chủng B) -> Nhiễm vào cây -> cây bị bệnh -> phân lập đư ợc : Chủng virut A. 
- Tại sao virut phân lập đư ợc lại là chủng A ? 
- Bởi vỡ virut lai mang hệ gen của chủng A. 
- Thành phần quyết định sự nhõn lờn của virut là axit nuclờic . 
- Virut là thể sống hay thể vô sinh ? 
- Trong tế bào vật chủ , virut hoạt động như là một thể sống ; Ngoài tế bào chỳng lại như một thể vụ sinh . 
Về cách 
phân loại virut 
Dựa vào axit nuceic 
Virut ARN 
Dựa vào vật chủ virut kí sinh 
Virut động vật 
Virut thực vật 
Virut ADN 
Virut kí sinh trên vi khuẩn gọi là thể thực khuẩn ( gọi tắt: Phagơ ) 
3. Hình thái 
Nhiệm vụ 3: Quan sát H29.2, nghiên cứu SGK, cho biết virut có mấy loại cấu trúc chính ? Đại diện từng loại? 
H29.2. Hình thái của một số virrut 
Cấu trúc xoắn 
Virut đ ốm thuốc lá 
2. Cấu trúc khối 
Virut bại liệt 
3. Cấu trúc hỗn hợp 
Phage T2 
- Hạt virut có 3 loại cấu trúc cơ bản 
3. Hình thái 
- Đ ặc đ iểm từng dạng cấu trúc (SGK) 
Chu trỡnh nhõn lờn của phagơ 
5 giai đoạn : 
2. Xõm nhập 
1. Hấp phụ 
3. Sinh tổng hợp 
4. Lắp rỏp 
5. Phúng thớch 
 Theo dõi đoạn hình ả nh sau , cho biết : 
 Qu á trình xâm nhiễm và 
 phát triển của phag ơ gồm 
mấy giai đoạn? 
II. CHU TRìNH NHÂN LÊN của VIRUT 
II CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
1. Hấp phụ 
2. Xõm nhập 
3. Sinh tổng hợp 
4. Lắp rỏp 
5. Phúng thớch 
Gai glycôprôtêin 
II CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
1. Hấp phụ 
- Virut bỏm lờn bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thớch hợp với thụ thể của tế bào chủ . 
PHAGƠ 
VIRUT Đ ộNG VậT 
II CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
2. Xõm nhập 
- Pha gơ: bơm lõi vào và để vỏ lại 
- Virut đ ộng vật : Đưa cả vỏ và lõi vào -> “ cởi vỏ ” giải phóng lõi 
Virut đ ộng vật 
Phag ơ 
 S ự xõm nhập của virut động vật khỏc với sự xõm nhập của phagơ như thế nào ? 
- Vì sao mỗi loại virut chỉ xâm nhập vào một số loại tế bào nhất đ ịnh ? 
- Do trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính đ ặc hiệu đ ối với mỗi loại virut . 
1. Hấp phụ 
II. CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
3. Sinh tổng hợp 
- Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin 
2. Xõm nhập 
1. Hấp phụ 
Virut tổng hợp những 
vật chất gỡ ? 
Nguyờn liệu và enzim để tổng hợp axit nuclờic và prụtờin của virut cú nguồn gốc từ đõu ? 
- Nguyờn liệu và enzim do tế bào chủ cung cấp . 
II. CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
4. Lắp rỏp 
- Lắp lõi vào vỏ prôtêin 
-> virut hoàn chỉnh . 
3. Sinh tổng hợp 
2. Xõm nhập 
1. Hấp phụ 
II. CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
5. Phúng thớch 
- Virut phá vỡ màng tế bào chui ra ngoài . 
4. Lắp rỏp 
3. Sinh tổng hợp 
2. Xõm nhập 
1. Hấp phụ 
II. CHU TRèNH NHÂN LấN CỦA VIRUT 
Chu trỡnh sinh tan của phagơ 
Chu trỡnh tiềm tan của phagơ 
5. Phúng thớch 
- Virut phá vỡ màng tế bào chui ra ngoài . 
4. Lắp rỏp 
3. Sinh tổng hợp 
2. Xõm nhập 
1. Hấp phụ 
1. Khỏi niệm về HIV 
III. HIV / AIDS: 
- HIV: ( Human Immuno - deficiency Virus) là virut gõy suy giảm miễn dịch ở người . 
- HIV là gì? 
- Tại sao HIV gây suy giảm miễm dịch ? 
Cấu tạo ngoài 
Cấu tạo trong 
Cỏc tế bào mà HIV tấn cụng 
Đại thực bào 
Tế bào limphoT 
1. Khỏi niệm về HIV 
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra. 
III. HIV/AIDS: 
- HIV: (Human Immuno - deficiency Virus) là virut gõy suy giảm miễn dịch ở người. 
 AIDS là gì? 
Virut HIV gõy ra bệnh gỡ ? 
2. Ba con đư ờng lây truyền HIV 
HIV lây truyền 
qua những con đư ờng nào ? 
- Đư ờng máu 
- Đư ờng tình dục 
( chiếm 70 -80% người bị nhiễm HIV) 
- Mẹ truyền cho con 
- Dựa vào con đư ờng lây truyền , cho biết các đ ối tượng nào đư ợc xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao ? 
- Người tiêm chích ma tuý , gái mại dâm . 
HIV không lây qua các tiếp xúc thông thường : 
 Giao tiếp thông thường . 
 Ho, hắt hơi , nước bọt , nước mắt, mồ hôi . 
 Cùng làm việc , học tập , ở cùng nh à, ngồi chung phương tiện giao thông  
 Dùng chung nh à vệ sinh , buồng tắm, bể bơi công cộng  
 Muỗi và các côn trùng khác đ ốt  
-> Không bị lây nhiễm HIV nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp với máu , dịch sinh dục , các dịch sinh học khác của người nhiễm HIV. 
3. Ba giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS. 
- Giai đoạn sơ nhiễm hay “ cửa sổ ”: (3 tuần – 3 tháng ) 
- Giai đoạn không triệu chứng : (1 -10 năm ) 
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS -> chết 
- Hội chứng AIDS phát triển qua những giai đoạn nào ? đ ặc đ iểm của từng giai đoạn? 
- Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Đ iều đ ó nguy hiểm nh ư thế nào cho xã hội ? 
Một vài hình ả nh người mắc bệnh AIDS 
4. Bi ện phỏp phũng ngừa 
- Hiểu biết về AIDS 
- Sống lành mạnh 
- Loại trừ tệ nạn xó hội 
- Vệ sinh y tế 
- Đã có thuốc chữa HIV/AIDS chưa? 
- Phải làm gì để phòng bệnh ? 
Virut 
Cấu tạo 
Vỏ ( cáp sit): Prôtêin 
Chu trình nhân lên của virut 
Hấp phụ 
Xâm nhập 
Lõi: axit nuclêic 
Sinh tổng hợp 
4. Củng cố 
Lắp ráp 
Phóng thích 
HIV/AIDS 
Ba con đường lây truyền 
Cách phòng tránh 
virut 
H ấp phụ 
X õm nhập 
Sinh t ổng hợp 
Lắp rỏp 
Phúng thớch 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(5 ) 
Cõu 1 Đ iền tên các giai đoạn của chu trình nhân lên của virut . 
 Vỡ sao nờn sống chung với AIDS? 
  Trong thời kỡ chưa cú biểu hiện lõm sàng , người nhiễm HIV vẫn lao động bỡnh thường , vẫn cú khả năng đúng gúp cho gia đỡnh xó hội 
  HIV / AIDS tuy dễ lõy nhưng dễ đề phũng vỡ HIV khụng lõy qua cỏc tiếp xỳc thụng thường . 
  Tinh thần sống chung với AIDS giỳp những người nhiễm HIV/ AIDS được đối xử cụng bằng  kéo dài thời gian sống 
 - Người bị nhiễm HIV cũng là 1 bệnh nhõn nờn họ cũng cú quyền được chăm súc và chữa trị như những bệnh nhõn khỏc  Khụng nờn cú thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người nhiễm HIV / AIDS mà nờn “ Sống chung với HIV/AIDS” 
Cõu 2 Với người bị nhiễm HIV, ta nờn cú thỏi độ như thế nào ? 
Hóy mở rộng vũng tay nhõn ỏi đối với người bị nhiễm HIV/AIDS. 
5. Hướng dẫn về nh à 
 Học bài và tr ả lời các câu hỏi trong SGK trang 118, 121. 
 Hoàn thành bảng so sánh virút và vi khuẩn , trang 117. 
 Tìm hiểu các bệnh do virut gây nên đã xuất hiện ở đ ịa phương em thời gian qua? 
 xin trân trọng cảm ơn  quý thầy cô  và các em học sinh! 
Tiết học đến đây là kết thúc! 
HẼN GAậP LAẽI 
HẼN GAậP LAẽI 
Cõu 5: Những khú khăn , trở ngại trong việc phũng trỏnh và điều trị HIV / AIDS 
  Thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người nhiễm HIV / AIDS. 
Thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người bị nhiễm HIV / AIDS thể hiện như thế nào ? 
 Xa lỏnh , hắt hủi , coi họ là những thành phần xấu trong xó hội 
 Coi bệnh của họ là kết quả của lối sống khụng đạo đức và trỏch nhiệm 
 Coi bệnh của họ là nguy hiểm , dễ lõy khi tiếp xỳc , tới gần 
 Người bị nhiễm HIV / AIDS bị cụ lập và loại trừ ra khỏi cuộc sống chung của cộng đồng , con cỏi của họ khụng được tiếp cận với cỏc dịch vụ giỏo dục , y tế dẫn đến nguy cơ thất học và bị tổn thương lớn về tinh thần . 
 Nguyờn nhõn nào dẫn đến thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người bị nhiễm HIV / AIDS? 
 - Thỏi độ kỡ thị bắt nguồn từ sự khụng hiểu biết về nguyờn nhõn , cỏch lõy lan và phỏt triển của bệnh 
 Do chớnh người bệnh cũng cú thỏi độ tiờu cực , họ tự thấy xấu hổ và tự tỏch xa xó hội 
Thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người bị nhiễm HIV / AIDS dẫn đến hậu quả tai hại như thế nào ? 
 Bệnh trở nờn khú kiểm soỏt vỡ người bệnh khụng dỏm thảo luận về cỏc phương thức phũng trỏnh bệnh . 
 Người bệnh khụng dỏm ra mặt chữa trị , phải loay hoay tự lo liệu , sống trong thiếu thốn , buụng xuụi 
 Người bệnh bị kỡ thị khụng cú ý thức phũng trỏnh lõy nhiễm cho cộng đồng làm bệnh lõy nhiễm nhanh chúng . 
Cõu 5: Những khú khăn , trở ngại trong việc phũng trỏnh và điều trị HIV / AIDS 
  Thỏi độ kỡ thị , đối xử khỏc biệt với người nhiễm HIV / AIDS. 
  Cho tới bõy giờ vẫn chưa cú thuốc chữa HIV / AIDS, cỏc loại thuốc đang dựng chỉ cú tỏc dụng ngăn chặn sự sinh sản của HIV. 
  Ở nhiều quốc gia ( đặc biệt là ở Chõu Phi và vài quốc gia ở Đụng Nam Á), nạn mại dõm là con đường lõy truyền HIV chủ yếu 
  Tiờm chớch ma tỳy là rủi ro lớn để lõy lan nhiễm HIV 
  Hiện nay chưa cú vaccine đối với HIV, do cú nhiều loại HIV khỏc nhau , chỳng luụn thay hỡnh đổi dạng và dấu mỡnh trong cỏc tế bào mà hệ miễn dịch khụng đụng tới được 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_30_cau_truc_cac_loai_virut_su.ppt