Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật - Mai Văn Nghĩa

Hô hấp là gì?

Hô hấp là tập hợp những quá trình ,trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

HÔ HẤP

Hô hấp ngoài (biểu hiện bên ngoài): là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

Hô hấp trong (bản chất của hô hấp, hô hấp nội bào): là quá trình oxi hóa các chất trong tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

Bề mặt trao đổi khí

Khái niệm

Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí

Đặc điểm

Bề mặt trao đổi khí rộng

Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt

Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật - Mai Văn Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy ( cô ) về dự giờ thăm lớp 
SINH HỌC 11 
GV: Mai Văn Nghĩa 
THPT DTNT TỈNH QUẢNG NGÃI 
Tiết 18, Bài 17:Hô hấp ở động vật . 
I. Khái niệm hô hấp 
II. Bề mặt trao đổi khí 
III. Các hình thức hô hấp 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
I. Hô hấp là gì? 
 Chọn câu trả lời đúng nhất về hô hấp ở động vật: 
 A . Hô hấp là quá trình tiếp nhận O 2 và CO 2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng. 
 B . Hô hấp là tập hợp những quá trình ,trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống,đồng thời thải CO 2 ra ngoài . 
 C . Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2 , CO 2 để tạo năng lượng cho các hoạt động sống . 
 D . Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O 2 và CO 2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào. 
 Hô hấp là tập hợp những quá trình ,trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài. 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
I. Hô hấp là gì? 
HÔ HẤP 
Hô hấp ngoài (biểu hiện bên ngoài): là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. 
Hô hấp trong (bản chất của hô hấp, hô hấp nội bào): là quá trình oxi hóa các chất trong tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. 
 MANG CÁ 
 GIUN 
CHÂU CHẤU 
II. Bề mặt trao đổi khí 
1. Khái niệm 
Bộ phận cho O 2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO 2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí 
2. Đặc điểm 
- Bề mặt trao đổi khí rộng 
- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt 
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. 
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
 Để đảm bảo cho quá trính trao đổi khí giữa cơ thể và môi trương bề mặt trao đổi khí có những đặc điểm gì? 
III. Các hình thức hô hấp 
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể 
Đại diện: động vật đơn bào và các đông vật có tổ chức thấp. 
Trao đổi khí trực tiếp qua bề mặt cơ thể (Khí O 2 khuếch tán từ môi trường qua da vào máu , ngược lai, khí CO 2 từ máu → da → môi trường) 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
Sự trao đổi khí ở động vật đơn bào và động vật có cấu trúc bậc thấp diễn ra như thế nào? 
 Hệ thống ống khí ở côn trùng được cấu tạo như thế nào? 
III. Các hình thức hô hấp 
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí 
- Đại diện: côn trùng ở cạn 
- Hệ thống ống khí cấu tạo từ những ống dẫn khí, phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào cơ thể 
- Không khí được trao đổi trực tiếp với tế bào (Không khí thông qua lỗ thở nhờ sự co dãn của phần bụng tế bào) 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
III. Các hình thức hô hấp 
2. Hô hấp bằng mang 
Đại diện: cá; thân mềm, chân khớp sống ở môi trường nước 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
 Mang được cấu tạo như thế nào? 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
III. Các hình thức hô hấp 
3. Hô hấp bằng mang 
- Đại diện: cá; thân mềm, chân khớp sống ở môi trường nước 
- Mang có các cung mang, trên cung mang có nhiều phiến mang, bố trí nhiều mao mạch. 
- Khí O 2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO 2 khuếch tán từ máu qua mang vào môi trường nước (dòng nước liên tục qua mang nhờ vào sự hoạt động nhịp nhàn giữa miệng và nắp mang, dòng máu chảy trong mao mạch mang ngược chiều với dòng nước → tăng hiệu quả trao đổi khí) 
 Quá trình trao đổi khí ở mang diễn ra như thế nào? 
III. Các hình thức hô hấp 
4. Hô hấp bằng phổi 
- Đại diện: động vật ở cạn thuộc lớp bò sát, chim, thú 
- Phổi thú có nhiều phế nang, chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có nhiều ống khí, có mao mạch máu bao quanh 
- Khí O 2 và CO 2 được trao đổi qua bề mặt phế nang 
- Sự thông khí nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực, khoang bụng hoặc nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng 
Bµi 17:H« hÊp ë ®éng vËt . 
 Hô hấp bằng phổi có ở những động vật nào? 
Phổi được cấu tạo như thế nào? Phổi chim và thú có gì khác nhau 
Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bộ phận nào giúp lưu thông khí giữa phổi và môi trường 
1 
Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo,giun sẽ bị chết.Tại sao? 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị khô dẫn đến O 2 và CO 2 không khuếch tán được qua da và giun bị chết. 
A 
B 
C 
D 
2 
Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Diện tích bề mặt trao đổi khí. 
Sắc tố hô hấp có trong ,máu 
Khí hậu. 
Số vòng tuần hoàn. 
A 
B 
C 
D 
3 
Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt 
hiệu quả cao là do: 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Hệ thống ống khí nối với các mạch máu trong cơ thể 
Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào của cơ thể. 
Khối lượng của các ống khí lớn. 
Tất cả các ý trên. 
A 
B 
C 
D 
4 
Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do: 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. 
Phổi thú có cấu trúc lớn hơn. 
Phổi thú có khói lượng lớn hơn. 
Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. 
Bài về nhà. 
Hình thức hô hấp. 
Đặc điểm. 
Đại diện. 
Hô hấp qua bề mặt cơ thể. 
Hô hấp bằng hệ thống ống khí. 
Hô hấp bằng mang 
Hô hấp bằng phổi. 
Hoàn thành bảng sau: 
 Hãy biết giữ gìn vệ sinh hô hấp 
( tËp luyÖn ®Òu vµ ®óng) 
Trong ®iÒu kiÖn « nhiÔm m«i tr­êng nh­ hiÖn nay, viÖc vÖ sinh h« hÊp l¹i cµng cÇn thiÕt cho søc khoÎ mçi ng­êi chóng ta 
CẢM ƠN 
QUÝ THẦY CÔ 
CÙNG CÁC EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_17_ho_hap_o_dong_vat_mai_van_n.ppt