Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 20: Cân bằng nội môi (Chuẩn kiến thức)

Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi

Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.

Trong cơ thể có 3 hệ đệm:

 + Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3.

 + Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4/ Na2HPO4.

 + Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 20: Cân bằng nội môi (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP 
Huyết áp tăng cao 
Thụ thể áp lực ở mạch máu 
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não 
Tim và mạch máu 
Huyết áp bình thường 
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi 
Kích thích 
Bộ phận tiếp nhận kích thích 
Bộ phận thực hiện 
Bộ phận điều khiển 
Kích thích 
Liên hệ ngược 
Kích thích 
Liên hệ ngược 
1 
3 
2 
CÁC BỘ PHẬN THAM GIA DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI 
Bộ phận 
Thành phần 
Chức năng 
Tiếp nhận 
 kích thích 
Điều khiển 
Thực hiện 
Các thụ thể 
 Cơ quan thụ cảm 
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường 
- Hình thành xung thần kinh 
- Trung ương TK - Tuyến nội tiết 
- Phân tích , điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng gửi tín hiệu 
Các cơ quan như thận , phổi , tim mạch 
- Nhận tín hiệu 
- Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn định môi trường trong . 
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi 
Kích thích 
Bộ phận tiếp nhận kích thích 
Bộ phận thực hiện 
Bộ phận điều khiển 
Kích thích 
Liên hệ ngược 
Kích thích 
Liên hệ ngược 
Ăn mặn 
thường 
xuyên 
Ăn nhiều đồ 
ăn nhanh, nhiều 
 mỡ, giàu đạm, 
 không tập thể dục... 
Uống 2-3l nước 
Mỗi ngày 
Uống nhiều 
bia , rượu 
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của 
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu 
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của 
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu 
Ăn mặn thường xuyên 
Thận tăng hấp thụ nước về máu 
Bệnh huyết áp cao 
Uống nhiều rượu 
Xơ gan, gan nhiễm mỡ 
Rối loạn đường huyết 
Ăn nhiều đồ ăn nhanh, đồ ăn giàu đạm, mỡ, không tập thể dục 
Béo phì 
Tiểu đường type 2 
Bị mù 
Xơ vữa động mạch -> huyết áp cao -> đột quỵ tim 
Uống 2 đến 2.5 lít nước/ngày 
Thận thải hết các chất độc hại (urê, creatin,) 
Không mắc bệnh sỏi thận 
III. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi 
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H + hoặc OH - khi các ion này xuất hiện trong máu . 
 - Trong cơ thể có 3 hệ đệm : 
 + Hệ đệm bicacbonat : H 2 CO 3 / NaHCO 3 . 
 + Hệ đệm phôtphat : NaH 2 PO 4 / Na 2 HPO 4 . 
 + Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương . 
Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau : 
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của . cơ thể . Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận , bộ phận điều khiển và bộ phận  Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng ... hoặc thải bớt nước và .................. trong máu . Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng ..., nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ . pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ ., phổi và .. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
môi trường trong 
tiếp nhận kích thích 
 thực hiện 
tái hấp thu 
các chất hòa tan 
điều hòa 
thận 
hệ đệm 
C âu 1:Cân bằng nội môi là 
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan 
Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô 
Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào 
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể 
C âu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi ? 
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết 
Các cơ quan dinh dưỡng như thận , gan , tim ... 
Các cơ quan sinh sản 
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm 
Câu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào ? 
Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng . 
Tuyến tụy => Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng 
Gan => Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng 
Tuyến tụy => Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_20_can_bang_noi_moi_chuan_kien.ppt
Bài giảng liên quan