Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh - Nguyễn Thị Nhàn

I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG

1. Đồ thị điện thế hoạt động:

2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:

a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực:

b.Ở giai đoạn tái phân cực:

II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin:

2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh - Nguyễn Thị Nhàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN 
-----  ----- 
G 
D 
SINH HỌC 11 – CƠ BẢN 
Tổ : HÓA - SINH 
Thực hiện : Nguyễn Thị Nhàn 
Lạng sơn , tháng 1 năm 2001 
Chúc buổi học của chúng ta thành công tốt đẹp!! 
Chào các em 
NGUYỄN THỊ NHÀN – THPT VIỆT BẮC – SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi : 
A. cổng K + và Na + cùng đóng .	B. cổng K + mở và Na + đóng . 
C. cổng K + và Na + cùng mở .	D. cổng K + đóng và Na + mở . 
Câu 2: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế 2 bên màng khi TB nghỉ ngơi : 
A. phía trong màng tích điện dương , ngoài màng tích điện âm . 
B. phía trong màng tích điện âm , ngoài màng tích điện dương . 
C. cả trong và ngoài màng tích điện dương . 
D. cả trong và ngoài màng tích điện âm . 
Câu 3: Để duy trì điện thế nghỉ , bơm K + - Na + có vai trò chuyển : 
Na + từ ngoài vào trong màng .	 
B. K + từ ngoài vào trong màng . 
C. K + từ trong ra ngoài màng . 
D. Na + từ trong ra ngoài màng . 
Chọn phương án đúng 
Điện thế nghỉ 
Kích thích 
Giai đoạn mất phân cực 
Giai đoạn đảo cực 
Giai đoạn tái phân cực 
- 70mV 
* Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn : 
- Giai đoạn mất phân cực - Giai đoạn đảo cực 
- Giai đoạn tái phân cực 
Hình 29.1: Đồ thị điện thế hoạt động của TBTK mực ống 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 
1. Đồ thị điện thế hoạt động : 
 H1. Tại sao từ điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động ? 
 H2. Điện thế hoạt động gồm những giai đoạn nào ? 
* Do bị kích thích điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động 
 H3. Điện thế hoạt động được hình thành theo cơ chế nào ?  2, Cơ chế .. 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 
1. Đồ thị điện thế hoạt động : 
 H3. Điện thế hoạt động được hình thành theo cơ chế nào ?  2, Cơ chế .. 
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động : 
 Cơ chế hình thành điện thế hoạtđộng 
 a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực : 
 Khi bị kích thích: Cổng Na + mở rộng , cổng K + mở hé . Mặt khác Na + ( ngoài TB) lớn hơn Na + ( trong TB) 
  Na + khuếch tán qua màng vào trong tế bào trung hòa điện tích âm gây ra mất phân cực . 
 H4. Ở Giai đoạn mất phân cực và đảo cực loại Ion nào đi qua màng TB và sự di chuyển đó có tác dụng gì ? 
  Na + tiếp tục khuếch tán qua màng vào trong làm cho mặt trong mang tích điện dương so với mặt ngoài màng tế bào tích điện âm gây ra đảo cực . 
 H5. Ở Giai đoạn tái phân cực loại Ion nào đi qua màng TB và sự di chuyển đó có tác dụng gì ? 
 b.Ở giai đoạn tái phân cực : 
Cổng K + mở rộng , cổng Na + đóng . K + ( trong TB) lớn hơn K + ( ngoài TB) 
 K + khuếch tán qua màng ra ngoài màng làm cho mặt ngoài màng TB tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm gây ra tái phân cực 
 H6. Thế nào là điện thế hoạtđộng 
* Vậy , Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thể nghỉ từ phân cực sang mất phân cực , đảo cực và tái phân cực 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
- - - - - - - - - - - - - - - - - 
+ + + + + + + + + + + + + + + + + 
ATP 
ADP 
2K + 
BƠM Na-K 
NGOÀI TB 
TRONG TB 
2K + 
MÀNG TB 
2K + 
2K + 
2K + 
2K + 
2K + 
2K + 
3Na + 
Na + 
3Na + 
3Na + 
3Na + 
3Na + 
3Na + 
* Vai trò của bơm Na-K: vận chuyển Na + từ trong ra ngoài TB và K + từ ngoài vào trong TB theo tỉ lệ 3 Na + : 2 K + để lập lại trật tự như ban đầu . 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 
1. Đồ thị điện thế hoạt động : 
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động : 
a. Ở giai đoạn mất phân cự và đáo cực : 
b. Ở giai đoạn tái phân cực 
 H7. Trong cơ chế hình thành điện thế hoạtđộng bơm Na + -K + có vai trò ntn ? 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
 - Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh . 
 - Nơi điện thế hoạt động vừa sinh ra , màng đang vào giai đoạn trơ tuyệt đối nên không tiếp nhận kích thích nên xung thần kinh chỉ lan truyền theo 1 chiều nhất định ( tốc độ khoảng ≤ 1m/s). 
 - Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên (do mất phân cực , đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh ) 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: 
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin : 
 H8. Điện thế hoạt được hình thành xung trần kinh sẽ lan truyền ntn ? 
 H9. Tại sao xung thần kinh chỉ lan truyền theo 1 chiều nhất định (A B ) ? 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
Cấu tạo : sợi thần kinh được bao bọc bởi các bao miêlin ( có bản chất là phôtpholipit , màu trắng , cách điện ) nhưng không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie . 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: 
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin : 
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin : 
H10.Quan sát hình vẽ và nêu cấu tạo của sợi thần kinh ? 
H11. Trên sợi thần kinh có bao mielin xung TK được lan truyền ntn ? 
Chiều lan truyền của xung thần kinh 
 Sự lan truyền xung thần kinh : Theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác (do mất phân cực , đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác ). Tốc độ lan truyền nhanh ≥ 100m/s. 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: 
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin : 
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin : 
H13. Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao mielin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại . Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân của 1 người cao 1,6m, tốc độ lan truyền là 100m/s) ? 
Thời gian lan truyền xung thần kinh từ vỏ não xuống ngón chân = 1,6/100 = 0,016 (s) 
H12. Tại sao xung TK lan truyền trên sợi TK có bao mielin theo cách nhảy cóc ? 
Do bao mielin có tính chất cách điệnnên không thể khử cực và đảo cực ở vungd có bao mielin 
Bài 29: ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
Câu 1: Xung thần kinh là: 
A. sự xuất hiện điện thế hoạt động 
B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động 
C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động 
D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động 
Câu 2: Điện thế hoạt động là: 
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. 
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. 
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực. 
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, và tái phân cực. 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
Câu 3: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin lại “nhảy cóc” ? 
A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. 
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. 
C. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. 
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. 
Câu 4: Vì sao trong ĐTHĐ xảy ra giai đoạn mất phân cực? 
A. Do Na + đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB. 
B. Do Na + đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB. 
C. Do K + đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB. 
D. Do K + đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB. 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . 
Đọc trước bài 30 “ Truyền tin qua xinap ”. 
 Giai đoạn 
Nguyên nhân 
Hiện tượng 
Kết quả 
Mất phân cực 
Đảo cực 
Tái phân cực 
Trả lời phiếu bài tập 
 Giai đoạn 
Nguyên nhân 
Hiện tượng 
Kết quả 
Mất phân cực 
Khi bị kích thích cổng Na + mở rộng , cổng K + mở hé . 
Na + đi từ ngoài màng → trong màng TB 
Trung hòa điện tích âm ở mặt trong TB gây mất phân cực 
Đảo cực 
Do sự chênh lệch nồng độ Na + ( ngoài màng ) lớn hơn Na + ( trong màng ) 
Na + tiếp tục đi từ ngoài màng → trong màng TB DƯ THỪA 
Làm cho mặt trong của màng TB tích điện (+) so với mặt ngoài màng TB tích điện (-) gây đảo cực 
Tái phân cực 
Cổng K + mở rộng , cổng Na + đóng 
Do sự chênh lệch nồng độ K + ( ngoài màng ) < K + ( trong màng ) 
K + đi từ trong màng → ngoài màng TB 
Làm cho mặt ngoài của màng TB tích điện (+) so với mặt ngoài trong TB tích điện (-) gây tái phân cực 
Đáp án phiếu bài tập 
CHÀO TẠM BIỆT! 
Chuùc caùc em hoïc taäp toát! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_29_dien_the_hoat_dong_va_su_la.ppt