Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Nhàn

Khái niệm sinh trưởng

 - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng, kích thước tế bào.

 Ví dụ: Sau 1 tháng lợn con dài thêm 40cm và tăng lên 8kg

 + Sự sinh trưởng của cơ thể động vật là có giới hạn, càng gần giá trị giới hạn thì quá trình sinh trưởng diễn ra càng chậm.

 + Ở tuổi trưởng thành động vật có tốc độ sinh trưởng tốt nhất

Khái niệm phát triển

 - Phát triển của cơ thể động vật là sự biến đổi bao gồm 3 quá trình liên quan mật thiết với nhau: sinh trưởng, phân hóa (biệt hoá) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

 Ví dụ:

 + Sự phát triển ở người từ hợp tử cho đến cơ thể trưởng thành. Đặc biệt sự phát triển thể hiện khá rõ ở lứa tuổi dậy thì

- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được tính từ hợp tử cho đến cơ thể trưởng thành, bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Nhàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN 
D 
G 
-----  ----- 
SINH HỌC 11 – CƠ BẢN 
Tổ : HÓA - SINH 
Thực hiện : Nguyễn Thị Nhàn 
Lạng sơn , tháng 2 năm 2010 
 PHẦN B: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
Ở ĐỘNG VẬT 
BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
Ở ĐỘNG VẬT 
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 
Khái niệm sinh trưởng 
	-	 Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng , kích thước tế bào . 
	 Ví dụ : Sau 1 tháng lợn con dài thêm 40cm và tăng lên 8kg 
	 + Sự sinh trưởng của cơ thể động vật là có giới hạn , càng gần giá trị giới hạn thì quá trình sinh trưởng diễn ra càng chậm . 
	+ Ở tuổi trưởng thành động vật có tốc độ sinh trưởng tốt nhất 
	 Ở tuổi trưởng thành : gà Ri đạt khối lượng 1.5Kg, gà Hồ đạt 3.4Kg. 
? Nếu em là một người nuôi gà theo hướng lấy thịt th ì khi nuôi gà Ri và gà Hồ c ùng đạt khối lượng 1.5Kg, em s ẽ nuôi tiếp gà nào và đem bán gà nào ? Tại sao ? 
2. Khái niệm phát triển 
	-	 Phát triển của cơ thể động vật là sự biến đổi bao gồm 3 quá trình liên quan mật thiết với nhau : sinh trưởng , phân hóa ( biệt hoá ) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể . 
	 Ví dụ : 
	 	 + Sự phát triển ở người từ hợp tử cho đến cơ thể trưởng thành . Đặc biệt sự phát triển thể hiện khá rõ ở lứa tuổi dậy thì 
- 	 Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được tính từ hợp tử cho đến cơ thể trưởng thành , bao gồm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi . 
3. Hai giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính ở động vật 
	 a. Giai đoạn phôi Giai đoạn phôi thai 
Diễn ra theo sơ đồ tổng quát sau : 
Hợp tử 
Phôi 
Hình thành mô và các cơ quan 
Phân chia nhiều lần 
Các tế bào của phôi phân hóa 
	 b. 
Giai đoạn hậu phôi Giai đoạn sau sinh 
Được tính từ khi con non sinh ra hoặc nở ra từ trứng cho đến cơ thể trưởng thành 
Trong quá trình biến đổi từ con non thành con trưởng thành có thể diễn ra sự biến thái 
Giai đoạn phôi 
Giai đoạn hậu phôi 
Khái niệm biến thái : 
	 Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái , cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng 
Căn cứ vào biến thái người ta chia sự phát triển của động vật thành 2 kiểu 
	 + Phát triển không qua biến thái 
	+ Phát triển qua biến thái : Gồm 
	- Phát triển qua biến thái hoàn toàn 
	- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 
II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ BIẾN THÁI Ở ĐỘNG VẬT 
Khái niệm : 
	 Là kiểu phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có đặc điểm hình thái , cấu tạo và sinh lý tương tự con trưởng thành . 
Đại diện : Gặp ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống . 
Ví dụ :	 + Phát triển không qua biến thái ở người 
1. Phát triển không qua biến thái  
Hình 1 
Hình 2 
Hình 3 
Giai đoạn phôi thai 
Giai đoạn sau sinh 
Mô tả sự phát triển của người qua các giai đoạn phôi thai và sau khi sinh ? 
- Tại sao sự phát triển của cơ thể người lại được xếp vào phát triển không qua biến thái ? 
Sự phát triển của gà không qua biến thái. 
Đúng hay Sai ??? 
Đúng 
	 Sơ đồ dưới đây thể hiện sự phát triển 
không qua biến thái , Đúng hay Sai ? 
	-> Đây là sự phát triển qua biến thái 
Phát triển qua biến thái hoàn toàn 
Khái niệm : 
	 Là kiểu phát triển mà ấu trùng có đặc điểm hình thái , cấu tạo và sinh lý hoàn toàn khác với con trưởng thành . Ấu trùng phải trải qua nhiều giai đoạn biến đổi trung gian mới trở thành con trưởng thành . 
Đại diện : Gặp ở đa số các loài côn trùng ( bướm , ruồi , muỗi , ong ) và lưỡng cư ( ếch , nhái ) 
2. Phát triển qua biến thái  
- Thế nào là biến thái hoàn toàn ? Ví dụ về 1 số loài động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn ? 
Mô tả quá trình biến thái hoàn toàn qua vòng đời của bướm ? 
Ví dụ : 
	 + Phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm 
( ăn lá cây, có enzim tiêu hóa prôtêin, lipit, cacbonhidrat) 
( Hút nhựa, mật hoa, chỉ có enzim tiêu hóa đường saccarôzơ) 
+ Ấu trùng là gì? 
+ Ấu trùng phát triển trải qua những giai đoạn nào? 
+ Ấu trùng khác với con trưởng thành ở những điểm nào? 
	 Phát triển của ếch có phải là kiểu phát triển qua 
biến thái hoàn toàn không ? Vì sao ? 
	-> Phát triển qua biến thái hoàn toàn ở ếch 
Đây là kiểu phát triển qua b iến thái không hoàn toàn 
Trứng 
Ấu trùng 
Ấu trùng 
Trưởng thành 
Lột xác 
Lột xác 
Lột xác 
Quá trình phát triển dưới đây có phải là kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn không ? Vì sao ? 
Hình thái của ấu trùng so với con trưởng thành ??? 
b. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 
Khái niệm : 
	 Là kiểu phát triển mà ấu trùng đã giống với con trưởng thành nhưng phát triển chưa hoàn thiện , để biến đổi thành cơ thể trưởng thành chúng phải trải qua nhiều lần lột xác . 
Đại diện : Gặp ở châu chấu , cào cào , tôm cua , ve sầu , gián  
Ví dụ : 
	 + Phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu 
Ấu trùng của châu chấu khác với châu chấu trưởng thành ở điểm nào ??? 
Hình 1 
Hình 2 
Hình 3 
Giai đoạn phôi thai 
Giai đoạn sau sinh 
Phân biệt phát triển không qua biến thái và 
phát triển qua biến thái ? 
Phát triển qua biến thái 
Phát triển không qua biến thái 
-	Ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. 
-	Trải qua lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. 
- 	Con non có hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự con trưởng thành. 
-	Con non phát triển thành con trưởng thành không qua giai đoạn lột xác. 
Phân biệt phát triển không qua biến thái và 
phát triển qua biến thái ? 
Phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm 
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu 
Phân biệt ??? 
- Không thay đổi nhiều . 
- Cánh PT đầy đủ . 
- Ăn nhiều lá cây . 
 Có 3 chân , 2 cánh . 
 Thức ăn chủ yếu là mật hoa . 
 Chỉ có Enzim tiêu hoá đường Saccarôzơ . 
Con trưởng thành 
Không có giai đoạn Nhộng 
Giai đoạn biến đổi các cơ quan : 
 Mô , các cq cũ tiêu biến thay bằng mô , các cq mới . 
 Không ăn , không hoạt động . 
Nhộng 
 Dạng giống con trưởng thành , chưa có cánh . 
 ăn lá cây , đủ enzim giống con trưởng thành . 
 Lột xác nhiều lần để lớn . 
dạng sâu ( khác con trưởng thành ), nhiều chân , cơ quan miệng kiểu nghiền . 
 ăn lá cây , ruột có nhiều enzim tiêu hoá . 
con non 
Giai đoạn hậu phôi 
- Trứng thụ tinh -> Hợp tử -> Phôi -> Ấu trùng 
- Trứng thụ tinh -> Hợp tử -> Phôi . 
-> Cơ quan của sâu bướm . 
Giai đoạn phôi 
Biến thái KHT (ở châu chấu ) 
Biến thái hoàn toàn ( ở bướm ) 
Nội dung 
Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn (ở bướm ) và 
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu 
Có 
Sự phát triển qua biến thái có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của loài ? ( Ví dụ đối với loài bướm ) 
Sâu ăn lá cây nên không cạnh tranh về thức ăn với bướm ( bướm ăn mật hoa ) 
Giai đoạn nhộng giúp động vật sống qua được điều kiện sống khắc nghiệt ( mùa đông lạnh giá , khan hiếm thức ăn ) 
Giúp duy trì sự tồn tại của loài đối với các điều kiện khác nhau của môi trường sống 
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 
Khái niệm sinh trưởng 
2. 	 Khái niệm phát triển 
3. 	 Hai giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính ở động vật 
	a. Giai đoạn phôi Giai đoạn phôi thai 
	b. Giai đoạn hậu phôi Giai đoạn sau sinh 
II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ BIẾN THÁI Ở ĐỘNG VẬT 
Phát triển không qua biến thái 
2. 	 Phát triển qua biến thái 
	 a. Phát triển qua biến thái hoàn toàn 
	b. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 
BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
Ở ĐỘNG VẬT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_37_sinh_truong_va_phat_trien_o.ppt