Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Ôn tập chương 4
Khái niệm chung về sinh sản
Là quá trình tạo ra cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài
Các kiểu sinh sản:
-SS vô tính: Là hình thức ss không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống mẹ
-SS hữu tính: Là kiểu ss trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Các phương pháp nhân giống vô tính
, Ghép chồi và ghép cành
B, Chiết cành và giâm cành
C, Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
- Lấy tb (củ , lá , đỉnh st, bao phấn, hạt phấn , túi phôi, )
-Nuôi tb trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con
*Chú ý điều kiện vô trùng
Tính toàn năng ?
Là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa kết quả bình thường - mỗi tb có một bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền đẩm bảo trong điều kiện thích hợp sẽ phát triển thành cây nguyên vẹn đặc trưng cho loài
Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 43. Thực hành : Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm , chiết , ghép Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Bài 47. Ôn tập chương II, III, và IV Là quá trình tạo ra cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài Các kiểu sinh sản : -SS vô tính : Là hình thức ss không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái , con cái giống nhau và giống mẹ -SS hữu tính : Là kiểu ss trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới Khái niệm chung về sinh sản Chỉ tiêu so sánh Sinh sản bào tử SS sinh dưỡng Ví dụ Rêu , dương xỉ .. Khoai tây , cỏ tranh . Nguồn gốc Phát triển từ bào tử Phát triển từ một phần của cơ thể mẹ ( lá , thân , rễ ) Số lượng cá thể con Nhiều Ít Biểu hịên - Bào tử thể Túi bào tử Bào tử Cá thể mới - Có xen kẽ hai thế hệ - Cơ quan sinh dưỡng Nảy chồi Cá thể mới - Không có xen kẽ hai thế hệ Phát tán Phát tán rộng nhờ gió , nước và côn trùng Không phát tán rộng Các hình thức Tự nhiên A, Ghép chồi và ghép cành B, Chiết cành và giâm cành C, Nuôi cấy tế bào và mô thực vật Các phương pháp nhân giống vô tính Nhân tạo Giâm lá ở cây lá bỏng - Lấy tb ( củ , lá , đỉnh st , bao phấn , hạt phấn , túi phôi ,) - Nuôi tb trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con * Chú ý điều kiện vô trùng Tính toàn năng ? Là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa kết quả bình thường - mỗi tb có một bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền đẩm bảo trong điều kiện thích hợp sẽ phát triển thành cây nguyên vẹn đặc trưng cho loài Nuôi cấy tế bào và mô thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Cấu tạo của hoa Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Cấu tạo của hoa Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bao phấn Hạt phấn Chỉ nhị Bao phấn phóng to Bao phấn Hạt phấn Đầu nhụy Hiện tượng thụ phấn Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Sự thụ phấn và sự thụ tinh Bao phấn Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Noãn thụ tinh hạt Hợp tử phôi , Tế bào 3n nội nhũ ( phôi nhũ ) * hạt không có nội nhũ : 2 lá mầm * hạt có nội nhũ : 1 lá mầm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Quá trình hình thành hạt Sinh sản ở thực vật có hoa -Do bầu nhụy phát triển thành để bảo vệ hạt , giúp hạt phát tán - Quả không có thụ tinh noãn gọi là quả giả , quả đơn tính - Quá trình chín của quả bao gồm chuyển hoá sinh lý sinh hoá làm biến đổi màu sắc , độ cứng , xuất hiện hương vị hấp dẫn thuận lợi cho phát tán Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Quá trình hình thành quả Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 44 , Sinh sản vô tính ở động vật Khác nhau Giống nhau Phân đôi Dựa trên phân chia đơn giản tbc và nhân Từ một cá thể sinh ra nhiều các thể mới có bộ NST giống mẹ không có sự kết hợp giữa tt và trứng - Đều dựa trên nguyên phân Nảy chồi Dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo thành 1 chồi con cá thể mới Phân mảnh Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể qua nguyên phân tạo ra cơ thể mới Trinh sinh Dựa trên phân chia tb trứng ( không thụ tinh ) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo cá thể mới Nuôi cấy mô Tách mô từ cơ thể đv nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dd , vô trùng và nhiệt độ thích hợp , giúp cho mô đó tồn tại và phát triển - Đv tổ chức thấp có thể nuôi cấy mô để tạo ra cá thể mới - Đv tổ chức cao nuôi cấy mô để thay thế , chữa bệnh Bài 44 , Sinh sản vô tính ở động vật Nhân bản vô tính Là chuyển nhân của một tb xôma(2n) vào một tb trứng đã lấy mất nhân , rồi kích thích tb trứng đó pt thành một phôi , phôi này tiếp tục pt thành một cơ thể mới Thành tựu : Cừu Đôly , chuột , lợn , bò ,... Ý nghĩa : Tạo ra cá thể mới có bộ gen , đặc điểm sinh học giống hệt cá thể gốc giúp nhân giống động vật quí hiếm , tiến tới thay thế cơ quan bị bệnh , bị hỏng ở người Bài 44 , Sinh sản vô tính ở động vật Nhân bản cừu Dolly Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật 1. Hình thành tinh trùng và trứng 2. Thụ tinh 3. Phát triển phôi 1. Hình thành tinh trùng và trứng 2. Thụ tinh 3. Phát triển phôi Giai đoạn thụ tinh 1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) Hợp tử (2n) * Thụ tinh ngoài : Tinh trùng gặp trứng thụ tinh bên ngoài cơ thểcon cái , Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng * Thụ tinh trong : trứng gặp tt và ttinh ở trong cơ quan sinh dục cái * Ưu thế của thụ tinh trong : Tinh trùng được đưa và cơ quan sinh dụccủa con cái nên hiệu quả thụ tinh cao Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong * Đẻ trứng Đa số cá lưỡng cư bò sát , đẻ trứng Trứng được thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng và pt thành phôi nhờ chất dd ở noãn hoàng Một số loài trứng sau khi đẻ mới thụ tinh * Đẻ con Bài 47. Cơ chế điều hòa sinh sản GnRH FSH và LH Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_on_tap_chuong_4.ppt