Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Pha tối trong quang hợp - Bùi Liên Phương
Mục lục
Tổng quan
Chu trình Calvin (chu trình C3)
Hô hấp sáng (chu trình C2)
Chu trình Hatch và Slack (chu trình C4)
Con đường cacbon ở thực vật CAM
Pha tối trong quang hợp Họ và tên : Bùi Liên Phương Giáo viên : GS.TS. Vũ Văn Vụ Lớp : K8 – Sinh học Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM Quang hợp Quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng Mặt trời thành năng lượng hoá học dưới dạng các hợp chất hữu cơ; Xảy ra ở thực vật và vi khuẩn quang hợp; Hệ sắc tố thực vật: chlorophyll, carotenoid, phycobillin; Chia thành 2 pha: pha sáng, pha tối. 6 CO 2 + 12 H 2 O + ánh sáng 6 C 6 H 12 O 6 + 6 O 2 + 6 H 2 O CO 2 + 2 H 2 A + ánh sáng [CH 2 O] + H 2 O + 2 A Pha sáng Pha tối Không có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng; Xảy ra trong chất nền của lục lạp; Khử CO 2 bằng ATP và NADPH để đưa nó vào hợp chất hữu cơ (cố định Cacbon). Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM Chu trình Calvin Do nhà bác học người Mỹ đưa ra từ năm 1951; Hợp chất đầu tiên trong đó CO 2 được cố định là photphoglixeric (APG); Chất nhận CO 2 đầu tiên là ribulozodiphotphat (RiDP); Gồm 3 giai đoạn. Chu trình Calvin RuBP được cacboxi hoá thành 2 phân tử APG; APG bị khử thành ALPG; Phục hồi chất nhận RuBP Chu trình Calvin 6 CO 2 + 12 H 2 O + 6 RuBP + 12 NADPH + 18ATP Glucose + 6 RuBP + 12 NADP + 12 H + + 18 ADP + 18 Pi Hệ thống vận chuyển đối cảng 1 phân tử triozo photphat đi ra tế bào chất và 1 photphat vô cơ đi vào chất nền; Hệ thống vận chuyển đối cảng Cung cấp năng lượng cho tế bào Năng lượng tiêu thụ Mỗi photon của ánh sáng đỏ (680nm) cung cấp 42kcal; 1 CO 2 cần ít nhất là 8 photon 6 CO 2 cần 2016kcal. 1 fructose sinh ra 673kcal khi bị đốt cháy; Năng lượng còn lại bị thất thoát khi tạo ATP (7kcal) và NADPH (52kcal); ∑ Q sử dụng = 750 H ~ 90% Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM Hô hấp sáng Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O 2 xảy ra cùng với sự thải CO 2 phụ thuộc vào ánh sáng; Đậu Hà Lan Hướng dương Enzim Rubisco Có khả năng cacboxi hoá và oxi hoá RuBP; O 2 và CO 2 có cùng vị trí gắn trên rubisco; Nếu [O 2 ] = [CO 2 ] thì rubisco có khả năng cacboxi hoá nhanh gấp 80 lần so với oxi hoá; CO 2 /O 2 = 1/24 trong nước ở điều kiện cân bằng với không khí với t = 25 0 C; Tỷ lệ rubisco phản ứng với CO 2 , O 2 là 3:1 Khi nhiệt độ cao, tỉ lệ O 2 /CO 2 trong dung dịch tăng lên nên hô hấp sáng xảy ra mạnh hơn. Chu trình C 2 Chu trình này xảy ra ở 3 bào quan: Lục lạp Peroxixom Ti thể Oxi được hấp thụ ở 2 giai đoạn trong 2 bào quan khác nhau Vai trò Là quá trình phụ thuộc nhiều vào O 2 và ánh sáng, có cường độ lớn hơn hô hấp tối; Không tạo ra ATP; Giảm cường độ quang hợp, dùng 20-50% sản phẩm; Hình thành một số axit amin cho cây: serin, glixin. Bơm CO 2 trên màng sinh chất Thực vật trong nước tảo và vi khuẩn lam; Tảo Vi khuẩn lam Thí nghiệm: Tảo sống trong môi trường có [CO 2 ] cao, khi chuyển sang nơi có [CO 2 ] thấp hô hấp sáng; Tảo sống trong môi trường có [CO 2 ] thấp không có hiện tượng hô hấp sáng; Protein tạo thành bơm CO 2 không có trong tế bào sống ở nơi có [CO 2 ] cao. Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM 1965, Hatch và Slack tìm ra chu trình C 4 Ngô Mía Rau dền Chu trình Hatch và Slack Gồm hai chu trình được định vị trong về không gian: Chu trình 1 – chu trình cacboxi hoá: xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu; Chu trình 2 – chu trình hình thành monosaccarit: xảy ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch. Chu trình 1 Trong tế bào mô giậu Enzim PEP-cacboxilaze Chất nhận CO 2 là PEP Sản phẩm đầu tiên: axit oxaloaxetat, malic, aspartic (có 4C, chứa hai nhóm cacboxyl). Chu trình 2 Trong tế bào bao bó mạch Enzim Rubisco Axit malic bị decacboxyl hoá tạo thành CO 2 và axit pyruvic; CO 2 tham gia vào chu trình Calvin; Axit pyruvic quay trở lại chu trình 1. Phân biệt thực vật C 3 và C 4 Giải phẫu, hình thái lá và lục lạp Thực vật C 3 - Tế bào mô giậu có cấu trúc hạt phát triển, ít hạt tinh bột - Tế bào bao bó mạch không phát triển Thực vật C 4 Tế bào mô giậu xếp xung quanh; Tế bào bao bó mạch có nhiều lục lạp lớn, ít grana, nhiều hạt tinh bột Phân biệt thực vật C 3 và C 4 Sự tiêu phí năng lượng C 3 : 1CO 2 cần 3 ATP 6CO 2 cần 18 ATP; C 4 : 1CO 2 cần 5 ATP 6CO 2 cần 30 ATP; Nhu cầu H 2 O ở C 4 chỉ bằng ½ C 3 ; Hô hấp sáng: chỉ có C 3 mới có hô hấp sáng, C 4 không có hoặc rất yếu. Mục lục Tổng quan Chu trình Calvin (chu trình C 3 ) Hô hấp sáng (chu trình C 2 ) Chu trình Hatch và Slack (chu trình C 4 ) Con đường cacbon ở thực vật CAM Con đường cacbon ở thực vật CAM CAM – Crassulaceae acid metabolism (trao đổi axit ở họ thuốc bỏng); Thực vật CAM thích ứng với khí hậu khô nóng kéo dài. Thuốc bỏng Dứa Quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm; Không khí ẩm, mát; Khí khổng mở; CO 2 bị khử thành axit malic dự trữ trong không bào. Night Day Sự tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày; Không khí nóng, khô; Khí hổng đóng; Axit malic giải phóng ra CO 2 đi vào chu trình Calvin. Night Day Cơ chế của chu trình CAM giống với C 4 ; C 4 phân biệt về không gian còn CAM phân biệt về thời gian; Chu trình Calvin là chu trình cơ bản, xuất hiện cả ở 3 loại. Trong quá trình tiến hoá, thực vật C 3 xuất hiện đầu tiên trên trái đất; Xin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_pha_toi_trong_quang_hop_bui_lien_p.ppt