Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 18, Bài 17: Hô hấp ở động vật
HÔ HẤP LÀ GÌ?
Khái niệm:
Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,.
BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ.
Định nghĩa:
Là bộ phận cho O2 từ môi trường khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài.
Các yêu cầu của bề mặt trao đổi khí:
- Phải có diện tích rộng
Phải mỏng và ẩm ướt.
Phải có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau : Không được tiêu hóa nhưng được phá vở ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản . Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng . Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa . A B C D C D Câu 1 : Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại , thành xenlulôzơ của tế bào thực vật : A B Câu 2 : Tiêu hóa ở đâu là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa ? Ở miệng Ở dạ dày . Ở răng Ở ruột Câu 3: Ở trâu bò , nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho cơ thể chúng là : A B C D Cỏ tươi . Rơm , rạ . Vi sinh vật . Thức ăn thịt . Cơ quan tiêu hóa dạng ống có cấu trúc và hoạt động hoàn thiện hơn cơ quan tiêu hóa dạng túi . Dạ cỏ của động vật nhai lại là nơi xảy ra tiêu hóa cơ học mạnh . Động vật ăn thịt có ống tiêu hóa dài hơn động vật ăn thực vật . Thức ăn của thú ăn thịt là mềm và giàu chất dinh dưỡng . A B C D Câu 4 : Câu có nội dung sai sau đây là : KIỂM TRA BÀI CŨ Chứa thức ăn , tiêu hóa sinh học nhờ các vi sinh vật . Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt . Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt , hấp thụ bớt nước . Tiết ra pepxin và HCl tiêu hóa prôtêin . A B C D Câu 5 . Chức năng của dạ múi khế ở động vật nhai lại là : Tiết 18 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. HÔ HẤP LÀ GÌ? 1. Định nghĩa : Chọn câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật . Hô hấp là quá trình tiếp nhận O 2 và CO 2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng . Hô hấp là tập hợp những quá trình , trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO 2 ra ngoài . Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2 , CO 2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống . Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường , đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O 2 và CO 2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào . A B C D Tiết 18 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. HÔ HẤP LÀ GÌ? 1. Khái niệm : Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài , vận chuyển khí và hô hấp trong . - Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi , da , mang ,.. Tiết 18 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ. 1. Định nghĩa : - Là bộ phận cho O 2 từ môi trường khuếch tán vào trong tế bào ( hoặc máu ) và CO 2 khuếch tán từ tế bào ( hoặc máu ) ra ngoài . 2. Các yêu cầu của bề mặt trao đổi khí : - Phải có diện tích rộng Phải mỏng và ẩm ướt . Phải có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp . - Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO 2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí . * Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí . III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP . Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí có thể phân chia 4 hình thức hô hấp chủ yếu : - Hô hấp bằng phổi - Hô hấp qua bề mặt cơ thể ( Hô hấp trực tiếp ) - Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Hô hấp bằng mang Ở nước hoặc ở cạn Ở cạn Ở nước Ở cạn Tiết 18 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Tiết 18 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP . Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hô hấp bằng hệ thống ống khí Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổi + Chưa có cơ quan hô hấp + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt Giun đất * + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Côn trùng * + Cơ quan hô hấp là mang + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với môi trường nước Cá * + Cơ quan hô hấp là phổi + Trao đổi khí xảy ra ở các phế nang Lưỡng cư, bò sát, chim, thú và người * BÀI TẬP CỦNG CỐ Hô hấp ngoại bào . Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài . Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể . Trao đổi khí qua các lổ thở của côn trùng . Câu 1: Các ngành động vật nào thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể ? Giun tròn , ruột khoang , giun đốt . Chân khớp , giun tròn , thân mềm . Ruột khoang , thân mềm , chân khớp . Giun đốt , chân khớp , thân mềm . Câu 2: Ở động vật , hoạt động hô hấp ngoài được hiểu là : A B C D A B C D BÀI TẬP CỦNG CỐ Chim Bò sát Lưỡng cư Giun đất Câu 3: Ở cá , dòng nước chảy liên tục qua mang nhờ : Cá bơi lội trong nước . Cử động của miệng . Cử động của mang . Cử động phối hợp của miệng và nắp mang . Câu 4: Động vật có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất là : Trên cạn . Dưới nước . Trên cạn và dưới nước . Trong đất . Câu 5: Nhóm động vật có hình thức hô hấp bằng phổi sống ở: A B C D A B C D A B C D A C QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÂN THÀNH CÁM ƠN O 2 và CO 2 khuếch tán trực tiếp qua bề mặt cơ thể Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo , giun sẽ nhanh bị chết . Tại sao ? → Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị khô dẫn đến O 2 và CO 2 không khuếch tán được qua da và giun nhanh bị chết . * Lỗ thở Thành mặt bụng * Quan sát tranh → trình bày c ấu tạo của hệ thống ống khí ? - Là những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần , phân bố khắp cơ thể , đến tận nội quan , mô và tế bào và thông ra bên ngoài qua các lổ thở nằm ở mặt bụng . Lỗ thở * O 2 CO 2 * Quan sát tranh → mô tả cấu tạo của mang cá ? + Gồm nhiều cung mang , trên cung mang có nhiều phiến mang . + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc . → Đặc điểm này làm cho mang cá có diện tích trao đổi khí lớn . * - Ngoài đặc điểm cấu tạo của mang , ở cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí : + Dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang . + Dòng chảy song song và ngược chiều . Hiệu suất trao đổi khí rất cao (lấy được hơn 80% lượng O 2 hòa tan trong nước) * Quan sát tranh → mô tả cấu tạo của phổi ? Phổi được cấu tạo từ nhiều phế nang có thành rất mỏng nên khí dễ dàng khuếch tán qua. Số lượng phế nang rất nhiều nên diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn rất nhiều so với các nhóm động vật hô hấp bằng mang và hô hấp qua bề mặt cơ thể . ? Tại sao nồng độ O 2 thở ra thấp hơn so với không khí hít vào ? Do máu trong phế nang có nồng độ O 2 cao hơn nồng độ trong mao mạch phổi nên một lượng khí O 2 đã khuếch tán và máu trước khi đi ra khỏi phổi . ? Tại sao nồng độ CO 2 thở ra cao hơn so với không khí hít vào ? Do máu trong mao mạch phổi có nồng độ CO 2 cao hơn không khí trong phế nang nên khí CO 2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang làm tăng lượng CO 2 khi thở ra ? Ở chim , hô hấp có gì đặc biệt ? Có sự hô hấp kép , nhờ hệ thống túi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở phổi . Khi hít vào và thở ra , phổi không thay đổi thể tích , chỉ có túi khí thay đổi thể tích làm không khí lưu thông liên tục qua phổi . ? Tại sao ở ếch nhái có sự hô hấp qua da ? Do phổi ếch có cấu tạo đơn giản , ít phế nang , không đáp ứng được nhu cầu năng lượng của cơ thể . Vì vậy , ếch luôn sống ở nơi có độ ẩm cao . * Loại khí Không khí hít vào Không khí thở ra O 2 20,96% 16,40% CO 2 0,03% 4,10% N 2 79,01% 79,50% Thành phần không khí hít vào và thở ra * * Sai 1 2 3 4 5 Đúng 1 2 3 4 5 ĐÚNG 3 1 2 4 5 SAI 3 1 2 4 5
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_18_bai_17_ho_hap_o_dong_vat.ppt