Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 18: Hoạt động của các cơ quan tuần hoàn

HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:

- Tính tự động của tim: Là khả năng co dãn theo chu kì của tim.

 - Nguyên nhân: Do cấu tạo của tim quyết định, chủ yếu là hệ dẫn truyền tim.

* Hệ dẫn truyền:

 + Là tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim.

 + Bao gồm:

HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:

Nút xoang nhĩ: Nằm trên thành TNP, có khả năng tự phát xung điện theo chu kì.

Nút nhĩ thất: Nằm ở thành TNP, giữa lá trong của van 3 lá và TM vòng, có TB phát nhịp và TB chuyển tiếp.

 - Bó His: Xuất phát từ hạch nhĩ thất, chia 2 nhánh đi đến cơ của 2 TT,

-> mạng lưới Puôckin.

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 18: Hoạt động của các cơ quan tuần hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN 
TIẾT: 18 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
Tim có những hoạt động nào? 
 Hoạt động tự động. 
 Hoạt động theo chu kì. 
Tính tự động của tim là gì? Do yếu tố nào quyết định? 
Hệ dẫn truyền của tim có đặc điểm như thế nào? 
 - Tính tự động của tim: Là khả năng co dãn theo 	chu kì của tim. 
 - Nguyên nhân: Do cấu tạo của tim quyết định, 	chủ yếu là hệ dẫn truyền tim. 
* Hệ dẫn truyền: 
 + Là tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim. 
 + Bao gồm: 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Nút xoang nhĩ 
Nút nhĩ thất 
Mạng Puôckin 
Bó His 
- Nút xoang nhĩ: Nằm trên thành 	TNP, có khả năng tự phát 	xung điện theo chu kì. 
- Nút nhĩ thất: Nằm ở thành 	TNP, giữa lá trong của 	van 3 lá và TM vòng, 	 có TB phát nhịp và TB 	chuyển tiếp. 
 - Bó His: Xuất phát từ hạch 	nhĩ thất, chia 2 nhánh 	đi đến cơ của 2 	TT, 	 -> mạng lưới Puôckin. 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Nút xoang nhĩ 
Nút nhĩ thất 
Mạng Puôckin 
Bó His 
 Hoạt động của hệ dẫn truyền: 
 Nút xoang nhĩ tự phát nhịp 
 -> Xung được truyền tới 2 TN 
 -> Nút nhĩ thất 
 -> Truyền theo bó His 
 -> Theo mạng Puôckin lan 	khắp TT. 
 -> Tâm thất co. 
hệ dẫn truyền hoạt động như thế nào? 
Khi cắt rời tim ra khỏi cơ thể tim có hoạt động được không, vì sao? 
Hoạt động mang tính qui luật và chu kì của tim được thể hiện như thế nào? 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
TÌM HIỂU VỀ CƠ TIM VÀ CƠ VÂN 
 + Không. 
 + Có. 
TÍNH CHU KÌ 
 + Không. 
 + Có. 
TÍNH QUI LUẬT 
 + Theo ý muốn. 
 + Tự động, không 	theo ý muốn. 
ĐẶC ĐIỂM 
HOẠT ĐỘNG 
CƠ VÂN ( CƠ XƯƠNG ) 
CƠ TIM 
Hoạt động của cơ tim khác biệt cơ vân như thế nào? 
Cơ tim hoạt động theo qui luật “ Tất cả hoặc không có gì ”: 
- Kích thích với cường độ dưới ngưỡng -> Cơ tim 	không co bóp. 
- Kích thích tới ngưỡng -> Tim co tối đa. 
- Kích thích quá ngưỡng -> Tim không co mạnh hơn. 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Chu kì của tim là gì? Gồm những pha nào? 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
- Khái niệm : Chu kì của tim là 	một lần co và giãn nghỉ 	của tim. 
- Chu kì của tim : Gồm 3 pha. 
Tâm thất 
Tâm nhĩ 
 0.1s 
Tâm nhĩ co 
0.3s 
Tâm thất co 
0.4s 
Dãn chung 
0.8s 
Chu kì tim 
720 - 780 
 Chuột 
110 - 130 
 Mèo 
60 - 90 
 Lợn 
50 - 70 
 Bò 
40 - 50 
 Trâu 
25 - 40 
 Voi 
Nhịp tim / phút 
Động vật 
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú 
Cho biết mối quan hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? 
Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật? 
Động vật càng nhỏ, nhịp tim càng nhanh và ngược lại. 
Liên quan đến nhu cầu O 2 và chuyển hoá ở mỗi loài. 
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 
0,4 giây tim dãn, đó là thời gian nghỉ, cơ tim chỉ co bóp đơn, mà không có sự co cứng ( Têtanus ) 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
Hệ mạch gồm những thành phần nào? 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Hệ mạch gồm có 3 thành phần cơ bản: 
- Động mạch: Bắt đầu là đ/m 	chủ -> đ/m có đường 	kính nhỏ dần -> Tiểu đ/m. 
 + Đ/m có thành dày, gồm 3 	lớp, có sợi đàn hồi. 
 + Đường kính tối đa: 3 cm. 
- Tĩnh mạch: 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
Máu chảy trong hệ mạch được là do những yếu tố nào? 
 + Thành mỏng, lòng t/m có 	đường kính lớn hơn lòng 	đ/m tương đương. 
 + Một số t/m cỡ trung bình 	có van để máu chảy một 	chiều. 
- Mao mạch: Là mạch máu nhỏ 	nối liền giữa đ/m và t/m. 	Thành mao mạch chỉ có 	một lớp tế bào. 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
 - Máu vận chuyển trong mạch: 
 + Tuân theo qui luật vật lí. 
 + Liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu. 
 + Lưu lượng máu chuyển và vận tốc. 
 + Sức cản của mạch. 
a - HUYẾT ÁP : 
Huyết áp là gì? 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
a - HUYẾT ÁP : 
- Huyết áp: Là áp lực của máu tác dụng lên thành 	mạch. 
 + Huyết áp tâm thu: Ứng với lúc tim co bơm máu 	vào trong đ/m ( 110 - 120 mm Hg ). 
 + Huyết áp tâm trương: Tim dãn ( 70 - 80 m Hg ). 
Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch, sự thay đổi đó có ý nghĩa gì? 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
a - HUYẾT ÁP : 
 - Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp 	cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và 	thấp nhất ở t/m chủ. 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
Loại mạch 
ĐM 
chủ 
ĐM 
lớn 
Tiểu ĐM 
Mao mạch 
Tiểu 
TM 
TM 
chủ 
Huyết áp ( mmHg ) 
120 - 140 
110 - 125 
40 - 60 
20 - 40 
10 - 15 
 0 
a - HUYẾT ÁP : 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng và tim đập chậm, yếu làm huyết áp giảm? 
Tim đập nhanh hay chậm, mạnh hay yếu đều liên quan đến lượng máu đẩy vào động mạch -> áp lực máu -> Huyết áp. 
Tại sao những người huyết áp cao khi bị xuất huyết não có thể dẫn đến tử vong hay bại liệt? 
Xuất huyết não là hiện tượng vỡ mạch máu gây chảy máu -> Đông thành cục -> Tắc mạch máu ở não -> Tử vong hoặc chèn ép các trung khu TK, đặc biệt là vận động. 
Tại sao người cao tuổi hay bị huyết áp cao? 
Người cao tuổi mạch máu hay bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, sức cản tăng gây ra tăng huyết áp. 
Huyết áp thấp gây nên tác hại như thế nào? 
Huyết áp thấp do tim đập chậm, yếu , không cung cấp đủ máu cho não, dễ bị choáng váng, ngất. 
Làm thế nào để giảm nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở người? 
 - Giảm bớt lượng Prôtêin trong khẩu phần thức ăn 
 - Tăng cường ăn rau,hoa quả, dầu TV 
 - Sống thanh thản, tránh Stress. 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
 - Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp 	cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và 	thấp nhất ở t/m chủ. 
b - VẬN TỐC MÁU : 
Vận tốc máu là gì? 
Vận tốc máu chảy trong hệ mạch phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH : 
I - QUI LU ẬT HO ẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH: 
- Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. 
- Phụ thuộc: Chủ yếu đến tổng diện tích của đoạn 	mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn 	mạch. 
1 - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH : 
 a - ĐIỀU HOÀ BẰNG THẦN KINH : 
TÌM HIỂU ĐIỀU HOÀ TIM - MẠCH BẰNG THẦN KINH 
- Giãn mạnh. 
Đập chậm, yếu, tốc độ dẫn truyền giảm và giảm tính hưng phấn của tim 
ĐỐI GIAO CẢM 
- Co mạnh. 
Đập nhanh, mạnh, tăng tốc độ dẫn truyền và tăng tính hưng phấn của tim 
GIAO CẢM 
HỆ MẠCH 
TIM 
Điều bằng thể dịch được diễn ra như thế nào? 
b - ĐIỀU HOÀ BẰNG THỂ DỊCH : 
 - Các chất: Ađrênalin, glucagôn, Ca ++ cao, tăng CO 2 	 -> Tim đâp nhanh, tăng huyết áp, gây co mạch. 
 - Chất Axêtyl colin, Ca ++ giảm -> Giảm huyết áp, gây 	giãn mạch. 
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH: 
2 - PHẢN XẠ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM - MẠCH : 
Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi? Sự sai khác giữa hai trường hợp trên do đâu mà có? 
- Khi lao động các cơ quan hoạt động mạnh , đòi hỏi cung cấp nhiều O 2 và dinh dưỡng -> Tim đập nhanh, mạnh, Mạch co để có thể đẩy được nhiều máu -> Sự khác nhau trên là do sự điều khiển của trung ương thần kinh trên cơ sở phản xạ. 
Khi huyết áp tăng 
Khi huyết áp giảm 
Hoá thụ quan và áp 
thụ quan ( Ở cung đ/m 
 chủ và xoang đ/m cổ ) 
Trung khu điều 
hoà tim mạch 
( Ở hành tuỷ ) 
Trung ương 
đối giao cảm 
Dây TK 
Hướng tâm 
Tim 
Co bóp nhanh và 
Mạnh - mạch co 
Tim 
Co bóp chậm và 
yếu - mạch dãn 
Trung ương 
giao cảm 
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH: 
Bài tập củng cố 
Câu 1 . Tim hoạt động được suốt đời là nhờ : 
Thời gian co dãn tâm thất ngắn 
 Thời gian co dãn tâm thất dài 
 Các tế bào cơ tim có thời gian trơ tuyệt đối 	ngắn.	 
 Các tế bào cơ tim có thời gian dãn chung 	tuyệt đối dài. 
A 
B 
C 
D 
Câu 2 . Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì có trình 	tự như sau : 
Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ pha dãn chung pha co tâm thất. 
Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha dãn chung 
Bắt đầu mỗi chu kì là pha dãn chung pha co tâm thất pha co tâm nhĩ. 
 Bắt đầu mỗi chu kì là pha dãn chung pha co tâm nhĩ pha co tâm thất. 
Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha dãn chung. 
Bài tập củng cố 
A 
B 
C 
D 
Câu 3 . Người Việt Nam trưởng thành có huyết áp 	trung bình là : 
 110 mmHg/70mmHg. 
80 mmHg/120mmHg. 
70mmHg/110mmHg. 
125 mmHg/80mmHg. 
Bài tập củng cố 
A 
B 
C 
D 
Câu 4 . Vận tốc máu chảy trong hệ mạch : 
 Tỷ lệ nghịch với huyết áp. 
Tỷ lệ thuận với tổng tiết diện mạch. 
A 
B 
T ỷ lệ nghịch với tiết diện mạch. 
Không phụ thuộc vào huyết áp. 
C 
D 
Bài tập củng cố 
Câu 5 . Máu chảy chậm nhất trong mao 	mạch vì : 
Mao mạch ở xa tim . 
A 
B 
Mao mạch có đường kính nhỏ nhất . 
Mao mạch len lõi giữa các tế bào nên sự vận chuyển máu dễ bị cản trở . 
C 
D 
 Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất . 
Bài tập củng cố 
Bài tập củng cố 
XIN CH¢N THµNH c¶m ¬n!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_18_hoat_dong_cua_cac_co_quan.ppt