Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen - Võ Thị Lan

I . LIÊN KẾT GEN

NHẬN XÉT :

Với đời P thuần chủng, đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám,cánh dài(F1 dị hợp tử về 2 cặp gen) nên thân xám là trội so với thân đen và cánh dài trội so với cánh cụt.Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái thân đen,cánh cụt(có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen) đuợc tỉ lệ 1:1 cho thấy 2gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST vì nếu nằm trên 2 NST thì tỉ lệ phải là 1:1:1:1.

GIẢI THÍCH :

Số kiểu tổ hợp giảm,số kiểu hình giảm do các gen trên cùng một NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử.

Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau đuợc gọi là một nhóm gen liên kết.

Số luợng nhóm gen liên kết của một loài thuờng bằng số luợng NST trong bộ NST đơn bội.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen - Võ Thị Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường THPT Nguyễn Văn Cừ. 
GIÁO VIÊN SOẠN: VÕ THỊ LAN 
CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY – COÂ GIAÙO ÑEÁN DÖÏ GIÔØ 
Giải bài tập sau : 
Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng,vỏ trơn thụ phấn với đậu Hà Lan hạt xanh,vỏ nhăn thu được kết quả : 1hạt vàng , vỏ trơn:1 hạt vàng,vỏ nhăn:1 hạt xanh,vỏ trơn:1 hạt xanh,vỏ nhăn . Viết sơ đồ lai của phép lai trên ? 
Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tuơng đồng khác nhau . 
 Với : gen A- quy định hạt vàng trội so với gen a- quy định hạt nhăn,gen B- quy định vỏ trơn trội so với gen b-quy định vỏ nhăn . 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
GIẢI: P: ♀ ( ♂ ) AaBb × ♂ ( ♀ ) aabb  ( Hạt vàng,vỏ trơn ) 	 ( H ạt xanh,vỏ nhăn ) G : AB,Ab,aB,ab 	 ab F 1 : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb  Tỉ lệ kiểu hình :  1/4 Hạt vàng,vỏ trơn : 1/4 Hạt vàng,vỏ nhăn :	 1/4 Hạt xanh,vỏ trơn : 1/4 Hạt xanh,vỏ nhăn . 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Vậy các cặp alen cùng nằm trên 1cặp NST tương đồng thì chúng sẽ phân li như  thế nào ? 
II- HOÁN VỊ GEN 
I- LIÊN KẾT GEN. 
III- Ý NGHĨA CỦA HIỆN TUỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
BÀI 11  LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
P t/c : 
F 1 : 
X 
P B : 
F B : 
(100% xám / dài ) 
 X 
I . LI ÊN KẾT GEN 
* TH Í NGHIỆM CỦA MOOCGAN TRÊN RUỒI GIẤM 
 ( Thân xám,cánh dài ) 	( thân đen,cánh cụt ) 
 ( Thân xám,cánh dài ) 	( thân đen,cánh cụt ) 
 1 Thân xám,cánh dài 	1 thân đen,cánh cụt 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
* NHẬN XÉT : 
Với đời P thuần chủng , đời F 1 cho kết quả 100% ruồi thân xám,cánh dài(F 1 dị hợp tử về 2 cặp gen ) nên thân xám là trội so với thân đen và cánh dài trội so với cánh cụt.Cho ruồi đực F 1 lai với ruồi cái thân đen,cánh cụt(có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen ) đuợc tỉ lệ 1:1 cho thấy 2gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST vì nếu nằm trên 2 NST thì tỉ lệ phải là 1:1:1:1. 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
? Hãy so sánh kết quả của thí nghiệm này với kết quả phép lai phân tích ở định luật phân li độc lập của Menđen ? 
Tại sao lại có sự khác nhau đó ? 
* GIẢI THÍCH : 
Số kiểu tổ hợp giảm,số kiểu hình giảm do các gen trên cùng một NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử . 
Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau đuợc gọi là một nhóm gen liên kết . 
Số luợng nhóm gen liên kết của một loài thuờng bằng số luợng NST trong bộ NST đơn bội . 
I . LI ÊN KẾT GEN 
Moocgan đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ? 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
Ví dụ : Tế bào ở nguời có bộ NST: 2n = 46.Vậy có bao nhiêu nhóm gen liên kết ? 
Đáp án : 
 Với 2n = 46 → n = 23 → v ậy c ó 23 nhóm gen liên kết . 
 ? Hãy viết sơ đồ lai của thí nghiệm trên từ P đến F B ? 
Biết : gen A quy định thân xám,gen a quy định thân đen,gen B quy định cánh dài,gen b quy định cánh ngắn . 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
* Sơ đồ lai : 
P t/c	 : ♀ AB // AB × 	 ♂ ab // ab  ( Thân xám,cánh dài ) 	( thân đen,cánh cụt ) G : AB 	 ab F 1 :	 AB // ab ( 100% thân xám,cánh dài ) P B : ♂ AB // ab 	 × 	 ♀ 	 ab // ab  ( thân xám,cánh dài ) ( thân đen , cánh cụt ) G : A B , ab 	 ab  F B : 1 AB // ab : 1 ab // ab  Tỉ lệ kiểu hình : 1 thân xám , cánh dài : 1 thân đen,cánh cụt . 
I .LI ÊN KẾT GEN 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
 * Thí nghiệm : P t/c : ♀ Thân xám,cánh dài × ♂ Th ân đen , cánh cụt F 1 : 	 100% thân xám,cánh dài P B : ♀ 	 Thân xám,cánh dài × ♂ Th ân đen , cánh cụt F B : 965 Thân xám,cánh dài ; 206 Thân xám,cánh cụt 	944 Th ân đen , cánh cụt ; 185 Th ân đen , cánh dài . 
II – HO ÁN VỊ GEN 
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
? Với kết quả của phép lai phân tích trên , các em có nhận xét gì về : - cách tiến hành thí nghiệm ở hiện tuợng liên kết gen và hoán vị gen ? -So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của phân li độc lập và liên kết gen ? 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
* Nhận xét : 
Ở liên kết gen là đem lai phân tích ruồi đực F 1 còn ở hoán vị gen có thể đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F 1. 
Kết quả phép lai phân tích không cho tỉ lệ phân li kiểu hình : 1 thân xám,cánh dài :1 thân đen , cánh cụt theo liên kết gen và tỉ lệ kiểu hình : 1 thân xám,cánh dài : 1 thân xám , cánh cụt : 1thân đen,cánh dài : 1 thân đen,cánh cụt theo quy luật phân li độc lập . 
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
I . LI ÊN KẾT GEN 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
1 . Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
 ? Có phải các gen trên một NST lúc nào  cũng di truyền cùng nhau hay không ? ? Moocgan đã giải thích kết quả của thí  nghiệm trên như thế nào ?   
 Hãy quan sát hình sau và mô tả hiện tượng gì xảy ra ? Hiện tượng này xảy ra ở kì nào của quá trình giảm 
 phân ? Kết quả của hiện tượng này ? 
2 . Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen 
1 . Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
A 
B 
a 
b 
ab 
aB 
Ab 
AB 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
Sơ đồ tế bào học mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra  các giao tử tái tổ hợp gen 
* Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST  trong quá trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau  đời con phần lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ . 
* Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,ở một số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp với nhau . 
2 . Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen 
* Kết quả là các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.Người ta gọi hiện tượng đổi vị trí gen như vậy là hoán vị gen. 
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
? Vậy cách tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích ở thí nghiệm trên như thế nào ? 
* Chú ý : Tần số hoán vị gen dao động từ 0% -50%. Hai gen nằm càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị . 
? Hãy tính tần số hoán vị gen trong thí nghiệm của Moocgan và viết sơ đồ lai từ P →F 2 ? 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
2 . Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen 
	 Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp  Tần số hoán vị gen =	 T ổng số cá thể đời con 
* Trong thí nghiệm của Moocgan,tần số hoán vị gen được tính như sau :	 ( 206 + 185)  Tần số hoán vị gen = 	 × 100 = 17% 	 ( 965 + 944 + 206 + 185) 	 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen 
2. Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen 
Sơ đồ lai : 
Pt/c : ♀ AB // AB × ♂ ab // ab  ( Thân xám,cánh dài ) 	( thân đen,cánh cụt )G : 	 AB 	 ab  F1 :	 AB // ab ( 100% thân xám,cánh dài )P B : 	 ♀ AB // ab 	 × 	 ♀ ab // ab  ( thân xám,cánh dài ) ( thân đen , cánh cụt ) G F1 : 0,415 AB : 0,415 ab : 0,085 Ab : 0,085 aB ab  F B : 0,41 AB // ab : 0,415 ab // ab : 0,085 Ab // ab : 0,085 aB//ab Tỉ lệ kiểu hình : 41,5 % thânxám , cánhdài :	 41,5 % thânđen,cánh cụt :	 8,5 % thân xám,cánh cụt : 	 8,5 % thân đen,cánh dài . 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
I - LI ÊN KẾT GEN 
III– Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
1– Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen 
C ác gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau có ý nghĩa gì trong chọn giống ? 
+ Duy trì sự ổn định của loài 
+ Nhiều gen tốt được tập hợp trên một NST có ý trong chọn giống . 
A 
B 
a 
b 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
I . LI ÊN KẾT GEN 
2- Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen 
Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá ? 
+ T ạo nguồn biến dị tổ hợp  nguyên liệu cho tiến hoá và 
chọn giống 
+ C ác gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong một nhóm gen. 
+ Thiết lập được khoảng cách giữa các gen trên một NST(lập bản 
đồ di truyền) có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới 
trong các phép lai . 
+ Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen được tính bằng 1% tần 
 số hoán vị gen (= 1cM ) 
I . LI ÊN KẾT GEN 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
II – HO ÁN VỊ GEN 
1– Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen 
III– Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
CỦNG CỐ 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
 Hãy chọn đáp án đúng : 
 Câu 1 :Một giống cà chua có alen A quy định thân cao,a quy định thân thấp,B quy định quả tròn,b quy định quả bầu dục.Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 ?( Biết phép lai tuân theo hiện tượng liên kết gen ) 
	 A . Ab/aB × Ab/aB 	 B . Ab/aB × Ab/ab 
	 C . AB/ ab × Ab/aB 	 D . AB/ ab × Ab/ab 
 Đáp án : A 
 Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen ? 
	 A . Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. 
	 B . Được ứng dụng để lập bản đồ gen 
	 C . Tần số hoán vị gen càng lớn,các gen càng xa nhau . 
	 D . Tần số hoán vị gen không quá 50%. 
CỦNG CỐ 
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 
 Hãy chọn đáp án đúng : 
 Đáp án : C 
Bài học đến đây là kết thúc.Chúc các em học tốt ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_11_lien_ket_gen_va_hoan_vi_gen.ppt