Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Tần số tương đối của các alen và kiểu gen

Vốn gen

Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.

Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành những kiểu hình nhất định.

Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen.

Công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể

Tần số tương đối của các KG là:

 + MM = 0,298 (d)

 + MN = 0,489 (h)

 + NN = 0,213 (r)

=> 0,298MM ; 0,489MN ; 0,213NN

- Tần số tương đối của alen:

+ M = 0,298 + 0,489/2 = 0,5425 (p)

+ N = 0,213 + 0,489/2 = 0,4575 (q)

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ 
và CÁC EM HỌC SINH 
Chương III DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 
CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
Bài 20: 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
I. Khái niệm quần thể 
1. Ví dụ 
ĐÀN HẠC TRÊN SUỐI 
GÀ TRONG LỒNG 
ĐÀN TRÂU RỪNG 
TỔ ONG TRÊN CÂY 
 BÁO TRONG CHUỒNG 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
I. Khái niệm quần thể 
2. Khái niệm 
Dựa vào các hình vừa quan sát , kết hợp kiến thức đã học ở lớp 9: QUẦN THỂ LÀ GÌ? 
Quần thể 
Các cá thể cùng loài 
Không gian xác định 
Thời điểm nhất định 
Giao phối sinh ra thế hệ con 
Quần thể giao phối 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
I. Khái niệm quần thể 
Một nhóm quần tụ các cá thể ngẫu nhiên có phải là quần thể không? Vì sao? 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen 
1. Vốn gen 
Vốn gen là gì? Làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? 
	- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. 
	- Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành những kiểu hình nhất định. 
	- Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen. 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen 
1. Vốn gen 
Tần số alen là gì? 
a. Tần số alen: 
	Là tỉ lệ giữa ........................... được xét đến trên tổng số alen thuộc ........................ trong quần thể hay bằng ................................... mang alen đó trong quần thể. 
số lượng alen 
một locut 
tỉ lệ % số giao tử 
b. Tần số kiểu gen: 
Tần số kiểu gen là gì? 
	Tần số kiểu gen được xác định bằng .......................... có kiểu gen đó trên .............................. trong quần thể. 
tỉ số cá thể 
tổng số cá thể 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen 
2. Công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể 
	Căn cứ vào ví dụ - SGK, các em hãy xác định tần số tương đối của các KG và alen. ( Hoàn thành bảng trong 3 phút ) 
Tiêu chí 
Alen (Gen) 
Kiểu gen 
Cách tính tần số 
Ví dụ 
Số loại 
Tần số 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen 
2. Công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể 
Tiêu chí 
Alen (Gen) 
Kiểu gen 
Cách tính tần số 
Ví dụ 
Số loại 
Tần số 
Số loại alen 
 Tổng số alen 
Số cá thể có KG đó 
 Tổng số cá thể 
MM = ? = 0,298 
MN = ? = 0,489 
 NN = ? = 0,213 
MM, MN, NN 
2 alen : M và N 
298/1000 
489/1000 
213/1000 
M = (298 + 489/2)/1000 = 0,5425 
N = (213 + 489/2)/1000 = 0,4575 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen 
2. Công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể 
- 
- 
- Tần số tương đối của các KG là: 
 + MM = 0,298 (d) 
 + MN = 0,489 (h) 
 + NN = 0,213 (r) 
=> 0,298MM ; 0,489MN ; 0,213NN 
- Tần số tương đối của alen: 
+ M = 0,298 + 0,489/2 = 0,5425 (p) 
+ N = 0,213 + 0,489/2 = 0,4575 (q) 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
III. Quần thể tự phối 
1. Kết quả nghiên cứu của Johansen 
a. Phương pháp nghiên cứu: 
	- Nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể tự phối bằng phương pháp di truyền (1903). 
	- Các kiểu tự phối  Thế hệ con: 
	+ AA x AA  AA 
	+ aa x aa  aa 
	 + Aa x Aa  1/4AA ; 2/4Aa ; 1/4aa 
	 + Aa x Aa: F 1  1/4AA ; 2/4Aa ; 1/4aa 
	 F 2  3/8AA ; 2/8Aa ; 3/8aa 
	 F 3  7/16AA ; 2/16Aa ; 7/16aa 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
III. Quần thể tự phối 
1. Kết quả nghiên cứu của Johansen 
b. Đặc điểm: 
Dựa vào hình và kết quả các em vừa viết => Nêu đặc điểm của quần thể tự phối? 
	- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần bị phân thành những dòng thuần có KG khác nhau. 
	- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen. 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
III. Quần thể tự phối 
2. Công thức 
Quần thể có 100% Aa . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối ? 
	@ Một quần thể có 100% KG Aa . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối ? 
 Sơ đồ tự thụ phấn và tỉ lệ dị hợp , đồng hợp từ P đến F n ? 
F 1 : 
P:	 Aa 	x	 Aa 
Ta c ó : 
Dị hợp Đồng hợp 
0,0 (0%) 
1,0 (100%) 
  
F 1 : 
F 2 : 
   
F 2 : 
F 3 : 
  
F 2 : 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
III. Quần thể tự phối 
2. Công thức 
	- Gọi H 0 là phần dị hợp tử trong quần thể ban đầu. 
	- Gọi H n là phần dị hợp tử trong quần thể thứ n. 
	- Tỉ lệ dị hợp tử sau mỗi thế hệ bằng 1/2 tỉ lệ dị hợp tử trong quần thể trước đó. 
- Tần số KG dị hợp: Aa = 
- Tần số KG đồng hợp: AA = aa = ( )/2 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
III. Quần thể tự phối 
Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau? 
	Hôn phối gần: tăng tỉ lệ xuất hiện các gen lặn ở trạng thái đồng hợp, sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20 - 30%  cấm kết hôn trong vòng 3 đời . 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng? 
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần chủng có KG khác nhau. 
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ tinh. 
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. 
D. Thể hiện tính đa hình. 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
Câu 2: Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu đều có kiểu gen dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F 3 là bao nhiêu? 
A. 5%	B. 12,5%	C. 25%	 D. 75% 
Bài 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN của QUẦN THỂ 
Câu 3 : Một quần thể có: 0,36AA ; 0,48 Aa ; 0,16 aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên sau 3 thế hệ tự phối liên tiếp. 
=> Đáp án: 0,57AA + 0,06Aa + 0,37aa = 1 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
SỰ THEO DÕI của QUÝ THẦY CÔ 
 và CÁC EM HỌC SINH! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua_quan.ppt