Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể - Phạm Thị Hạnh

I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

II.CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

Ví dụ về cấu trúc di truyền của quần thể:

- Quần thể 1: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa =1

- Quần thể 2: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1

Quần thể tự thụ phấn

Gỉa sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen( tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng dưới đây:

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể - Phạm Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương III 
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 
Giáo viên : Phạm Thị Hạnh 
Trường THPT Số 5 Bố Trạch 
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 
BÀI: 17 
1 
TIẾT 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 
II.CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 
2 
GÀ TRONG LỒNG 
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN 
 ONG ĐỰC TRÊN CÂY VẢI 
 Rừng cây thông ở Phú Định 
3 
Ví dụ:Trong một quần thể cây đậu Hà Lan , gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại alen : alen A quy định màu hoa đỏ và alen a quy định màu hoa trắng . Cây hoa đỏ có kiểu gen AA chứa 2 alen A, cây hoa đỏ có kiểu gen Aa chứa 1 alen A và 1 alen a, cây hoa trắng có kiểu gen aa chứa 2 alen a. Gỉa sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa . Vậy tổng số alen A trong quần thể cây này sẽ là : (500 x 2) + 200 = 1200.Tổng số alen a trong QT sẽ là : ( 300 x 2) + 200 = 800.Toàn bộ quần thể có 1000 cây sẽ chứa 1000 x 2 = 2000 alen khác nhau ( A + a). Do vậy tần số alen A = 1200/2000 = 0,6. Tần số alen a = 800/2000 = 0,4. Tần số KG AA = 500/1000=0,5. Tần số KG Aa = 200/1000 = 0,2. Tần số KG aa = 300/1000 = 0,3 
4 
Ví dụ:Trong một quần thể cây đậu Hà Lan , gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại alen : alen A quy định màu hoa đỏ và alen a quy định màu hoa trắng . Cây hoa đỏ có kiểu gen AA chứa 2 alen A, cây hoa đỏ có kiểu gen Aa chứa 1 alen A và 1 alen a, cây hoa trắng có kiểu gen aa chứa 2 alen a. Gỉa sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa . Vậy tổng số alen A trong quần thể cây này sẽ là : (500 x 2) + 200 = 1200.Tổng số alen a trong QT sẽ là : ( 300 x 2) + 200 = 800.Toàn bộ quần thể có 1000 cây sẽ chứa 1000 x 2 = 2000 alen khác nhau ( A + a). Do vậy tần số alen A = 1200/2000 = 0,6. Tần số alen a = 800/2000 = 0,4. Tần số KG AA = 500/1000=0,5. Tần số KG Aa = 200/1000 = 0,2. Tần số KG aa = 300/1000 = 0,3 
Ví dụ : 1 quần thể bò có 1000 con. Trong đó có 600 con lông vàng , 200 con lông lang trắng đen , 200 con lông đen . Biết kiểu gen BB quy định lông vàng , Bb quy định lông lang trắng đen , aa quy định lông đen . Tính tần số các alen trong quần thể và tần số các kiểu gen của quần thể . Từ đó thiết lập cấu trúc di truyền của quần thể . 
5 
Ví dụ về cấu trúc di truyền của quần thể : 
- Quần thể 1: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa =1 
- Quần thể 2: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1 
6 
Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thể 
Hoa lưỡng tính 
NHỊ 
NHUỴ 
7 
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN. 
1. Quần thể tự thụ phấn 
Gỉa sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa . Xác định thành phần kiểu gen ( tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa : aa ) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng dưới đây : 
Thế hệ 
KG đồng hợp tử trội 
KG dị hợp tử 
KG đồng hợp tử lặn 
0 
0% 
100%Aa 
0% 
1 
25% AA (1/4) 
50% Aa (1/2) 
25% aa (1/4) 
2 
37.5% AA (3/8) 
25% Aa (1/4) 
37.5% aa (3/8) 
3 
43.75% AA (7/16) 
12.5% Aa (1/8) 
43.75%aa (7/16) 
n 
?AA 
? Aa 
? aa 
8 
2,93m 
2,46m 
2,34 m 
Tự 
thụ 
phấn qua 15 thế hệ 
Tự 
thụ 
phấn qua 30 thế hệ 
Ns: 47,6 tạ /ha 
Ns: 24,1 tạ /ha 
Ns: 15,2 tạ /ha 
9 
10 
A 
B 
C 
D 
Câu 1 : 
Điều nào dưới đây về QT không đúng . 
Là 1 cộng đồng có lịch sử phát triển chung 
Có TPKG đặc trưng và ổn định 
Là 1 tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể 
Là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
11 
A 
B 
C 
D 
Câu 2 : 
Một quần thể khởi đầu có tần số KG dị hợp tử 
Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số KG 
dị hợp tử trong QT sẽ là : 
0,1 
0,2 
0,3 
0,4 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
12 
A 
B 
C 
D 
Câu 4 : 
Cấu trúc DT của QT tự phối là : 
phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau . 
chủ yếu ở trạng thái dị hợp . 
đa dạng và phong phú về kiểu gen. 
tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
13 
A 
B 
C 
D 
Câu 3 : 
G/S 1 QT TV có TPKG ở thế hệ xuất phát là : 
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau TPKG của QT tính theo lý thuyết là : 
0,25AA : 0,50Aa :0,25aa 
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa 
0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa 
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
14 
A 
B 
C 
D 
Câu 5 : 
Cấu trúc DT 1 QT TV tự phối : 0,5AA:0,5aa.TPKG sau 4 thế hệ 
25%AA:50%Aa:25%aa 
25%AA:50%aa:25%Aa 
50%AA:50%Aa 
50%AA:50%aa 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
15 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Trả lời các câu hỏi sau SGK 
- Học các công thức tính : + Tần số alen 
+ Tần số kiểu gen 
- Học cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần và các công thức tính tần số KG đồng hợp trội , dị hợp , đồng hợp lặn của QT tự thụ phấn và giao phối gần . 
- Bài tập : 1 QT có 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa và 680 cá thể có KG aa . Tính tần số alen A và a trong QT. 
16 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua_quan.ppt