Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học - Lê Thị Ngọc Trâm

I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI

1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến

2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

a. Tư vấn di truyền

Nhiệm vụ:

+ Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này

+ Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ để phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

b. Sàng lọc trước sinh

Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.

Phương pháp:

+ Chọc dò dịch ối.

+ Sinh thiết tua nhau thai.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học - Lê Thị Ngọc Trâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô và các em! 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1: Di truyền y học là gì ? 
Câu 2: Trong các bệnh di truyền sau đây bệnh nào là bệnh di truyền phân tử 
A. Hội chứng Đao 
C. Hội chứng Tơc nơ 
B. Hội chứng Claiphentơ 
D. Bệnh Bạch tạng 
Câu 3: Trong các bệnh di truyền sau đây bệnh nào là hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST: 
A. Ung thư máu 
C. Mù màu 
B. Phêninkêtô niệu 
D. Máu khó đông 
Giáo viên giảng dạy : Lê Thị Ngọc Trâm 
BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI 
CỦA DI TRUYỀN HỌC 
TIẾT 23: BÀI 22 
- Nhiều loại gen đột biến được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là gánh nặng di truyền cho loài người . 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
Vì sao phải bảo vệ vốn gen của loài người ? 
Vậy có cách gì hạn chế bớt “gánh nặng di truyền”? 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học. 
Nhiệm vụ: 
+ Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này 
+ Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ để phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. 
a. Tư vấn di truyền 
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
Xét nghiệm trước sinh : là những xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không . 
Phương pháp: 
+ Chọc dò dịch ối. 
+ Sinh thiết tua nhau thai. 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
b. Sàng lọc trước sinh 
3. Liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai 
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
- Mục đích : phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. 
 Liệu pháp gen : 
 Là kỹ thuật chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. 
- Gồm 2 biện pháp : đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành. 
- Về nguyên tắc : là kỹ thuật chuyển gen. 
3. Liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai 
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
+ Các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào virut (sống trong cơ thể người) rồi đưa vào các tế bào đột biến ở trên. 
- Quy trình: gồm 3 bước (SGK) 
+ Tách tế bào đột biến ra từ người bệnh. 
+ Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại bệnh nhân để sản sinh các tế bào bình thường thay cho tế bào bệnh. 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
Liệu những hiểu biết về hồ sơ di truyền của chính chúng ta có cho phép tránh được các bệnh tật di truyền hay chỉ đơn thuần thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra và không thể tránh được . 
Hồ sơ di truyền của mỗi người liệu có bị xã hội sử dụng để chống lại chính họ hay không ? ( trong vấn đề xin việc làm , hôn nhân ) 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào . 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
Cũng mang lại những lo ngại : 
Các gen kháng thuốc kháng sinh có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người không ? 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
Các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có an toàn cho sức khoẻ con người không ? 
Con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra con người nhân bản không ? 
a. Hệ số thông minh (IQ) 
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào . 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ : 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
- IQ (Intelligence Quotient) là chỉ số thông minh và được dùng để xác định giá trị thông minh của con người. 
 Công thức tính IQ: IQ  = MA/CA x 100 
Trong đó: MA (Mental Age) là tuổi trí tuệ, tính bằng tháng, quy từ điểm trắc nghiệm. 
 CA (Chronological Age) là tuổi thực tế tính bằng tháng, theo thời gian sinh trưởng của mỗi người). 
a. Hệ số thông minh (IQ) 
2. Vấn đề phát sinh . 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ : 
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền : 
- Khả năng trí tuệ được di truyền. 
- Chỉ số IQ còn bị chi phối bởi yếu tố môi trường. 
- Một số biện pháp bảo vệ tiềm năng di truyền trí năng: 
+ Tránh các tác nhân gây đột biến. 
+ Đảm bảo cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần, được tiếp cận với nền văn minh nhân loại. 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào . 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC 
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người 
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ : 
TIẾT 23 – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH 
4. Di truyền học với bệnh AIDS 
Nguyên nhân gây bệnh AIDS là gì ? Hậu quả của nó thế nào ? Làm thế nào để hạn chế bệnh này ? 
BA CON ĐƯỜNG LÂY NHIỄM HIV 
Câu 1: Để bảo vệ vốn gen của loài người , cần tiến hành những biện pháp gì ? 
Tạo môi trường sạch . 
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến . 
Sử dụng liệu pháp gen. 
Sử dụng tư vấn di truyền y học . 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
Câu 2: Trong chẩn đoán trước sinh , kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát điều gì ? 
Tế bào thai bong ra trong nước ối . 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
Câu 3: Một bé trai cổ ngắn , gáy rộng và dẹt , khe mắt xếch , cơ thể phát triển chậm , lưỡi dài và dày , si đần . Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thầy thuốc khám và điều trị . Bác sĩ cho làm các tiêu bản NST và thu được kết quả : em bé này có 2n = 47, cặp NST số 21 có 3 chiếc . 
a. Em bé đã mắc bệnh gì ? Phương hướng điều trị như thế nào ? 
b. Giải thích nguyên nhân gây bệnh ? 
a. Em bé đã mắc bệnh Đao 
Phương hướng điều trị : đây là bệnh di truyền mà hiện tại y học vẫn chưa tìm ra cách chữa . 
b. Nguyên nhân gây bệnh : 
Do quá trình phát sinh giao tử , ở bố hay mẹ của em bé có cặp NST tương đồng số 21 không phân li → tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21. 
Giao tử mang 2 NST số 21 này thụ tinh với giao tử bình thường mang 1 NST số 21 → hợp tử mang 3 NST số 21. 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
Chuẩn bị bài 24 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
? Thế nào là cơ quan tương đồng ? 
? Thế nào là cơ quan tương tự ? 
? Thế nào là cơ quan thoái hóa ? 
? Nêu những bằng chứng phôi sinh học , địa lí sinh vật học , tế bào học để chứng minh nguồn gốc động vật của loài người . 
Chân thành cảm ơn sự theo dõi 
của quý thầy cô và các em! 
Chăm sóc bệnh nhân AIDS 
Di truyền y học tư vấn 
Liệu pháp gen 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_22_bao_ve_von_gen_cua_loai_ngu.ppt