Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

1. Cơ quan tương đồng

Sự tương đồng của các cơ quan trên:

Đều có các xương cơ bản giống nhau, theo thứ tự.

Khác nhau về chi tiết cấu tạo

(rõ nhất ở xương bàn và xương ngón)

II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC

1. Đặc điểm

- Các giai đoạn phát triển phôi ở các loài động vật có nhiều điểm giống nhau.

- Các loài sinh vật có họ hàng càng gần thì sự giống nhau càng nhiều và ngược lại.

III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC

Nghiên cứu, thảo luận điền phiếu học tập:

Trong một số trường hợp sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có quan hệ họ hàng gần sống ở những nơi rất xa nhau là kết quả của quá trình tiến hoá hội tụ.

ppt33 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Cơ quan tương đồng là gì? 
1. Cơ quan tương đồng 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Đều có các xương cơ bản giống nhau, theo thứ tự. 
Khác nhau về chi tiết cấu tạo 
(rõ nhất ở xương bàn và xương ngón) 
Sự tương đồng của các cơ quan trên: 
1. Cơ quan tương đ ồng 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Tại sao cơ quan thoái hóa cũng gọi là cơ quan tương đồng? 
Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên chung nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 
Manh tràng ở 
động vật ăn cỏ 
Mét sè c¬ quan tho¸I hãa 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Cánh côn trùng: 
Cánh dơi 
hình thành từ các đốt ngực động vật không xương sống 
Chân Chuột chũi 
biến dạng của chi trước ở động vật có xương sống 
Chân Dế dũi 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
2. Cơ quan tương tự 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
1. Đặc điểm 
- Các giai đoạn phát triển phôi ở các loài động vật có nhiều điểm giống nhau. 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
- Các loài sinh vật có họ hàng càng gần thì sự giống nhau càng nhiều và ngược lại. 
III . BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
 Địa lí sinh vật học là gì? 
 Các bằng chứng địa lí sinh vật học? 
 Giải thích sự hình thành các bằng chứng địa lí sinh vật học? 
 Kết luận? 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Nghiên cứu, thảo luận điền phiếu học tập: 
Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu sự phân bố địa lí của các loài trên trái đất 
Khái niệm: 
Các bằng chứng 
Đặc điểm 
Giải thích 
Sinh vật trên đảo gần, đảo xa đất liền với đất liền 
Đảo gần: giống nhau nhiều 
Đảo xa: giống nhau ít 
Khoảng cách gần nên dễ phát tán 
Khoảng cách xa nên ít phát tán 
Một số trường hợp hai loài ở xa nhau có đặc điểm giống nhau do điều kiện sống giống nhau vì CLTN đã chọn những đặc điểm thích nghi giống nhau (đồng quy) 
 Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do có chung nguồn gốc hơn là do sống trong môi trường giống nhau  các loài bắt nguồn từ tổ tiên chung 
Kết luận: 
III . BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
 Trong một số trường hợp sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có quan hệ họ hàng gần sống ở những nơi rất xa nhau là kết quả của quá trình tiến hoá hội tụ. 
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG 
Sãc bay 
Thú có 
túi bay 
Sóc bay 
Cá voi: thuộc lớp thú 
Cá mập: thuộc lớp cá 
Ngư long: thuộc lớp bò sát 
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
Người: 
- XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG - 
Tinh tinh: 
Gôrila: 
Đười ươi: 
- XG T – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG - 
- XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – T AT - 
- T GT – TG G – TGG – GTX – TGT – GAT - 
TR×NH Tù C¸C NUCLEOTIT TRONG MéT §O¹N M¹CH M· GèC 
CñA GEN QUY §ÞNH CÊU TRóC NHãM ENZIM DEHIDROGENAZA ë 
MéT Sè LoµI 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
- Dựa vào các đặc điểm giống nhau để khẳng định điều gì ? 
=>Nguồn gốc các loài . 
- Dựa vào đặc điểm khác nhau để khẳng định điều gì? 
=> Sự tiến hoá 
Sơ đồ cây phát sinh động vật 
Chú thích 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Câu hỏi : 
Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau ) có nhiều đặc điểm giống nhau . Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả ? 
Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau . 
Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau . 
Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên . CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau . 
Cả B 
A 
D 
C 
Sai 
Đúng 
và C. 
Sai 
B 
Sai 
Trả lời: 
Khẳng định nào dưới đây đúng nhất trong việc xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài ? 
Câu hỏi: 
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự sắp xếp các nuclêôtit càng khác nhau. 
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit và trình tự các axit amin càng giống nhau và ngược lại. 
Các loài có họ hàng càng gần thì sự sai khác thành phần các loại nuclêôtit càng lớn. 
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác về thành phần các loại axit amin trong phân tử prôtêin càng nhỏ. 
Trả lời: 
A 
D 
C 
B 
Sai 
Đúng 
Sai 
Sai 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp được tiến hóa từ vi khuẩn? 
Gợi ý: 
 Cấu trúc màng. 
 Cấu trúc phân tử ADN. 
 Hoạt động sống. 
Chúc các thầy cô và các em vui vẻ! 
Phôi 1 tháng : 
- Não chia làm 5 phần giống não cá. 
- Tim phôi có 2 ngăn. 
Phôi 18  20 ngày 
- Khe mang ở cổ 
Cá 
Rùa 
Chim 
Người 
Cá 
Người 
Phôi 6 tháng: - Phủ đầy lông mịn (trừ môi, gan bàn tay, bàn chân) 
Phôi 2 tháng - Còn có đuôi dài 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
* Gai hoa hồng ( phát triển từ biểu bì) 
* Gai xương rồng ( biến dạng của lá) 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Sự phân bố của 2 loài chim cú mèo lông đốm vùng Châu Mỹ 
Chim Cú mèo lông đốm – phân bố Bắc Châu Mỹ 
Chim Cú mèo lông đốm – phân bố Mêxicô 
III . BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Chúc các thầy cô và các em vui vẻ! 
Bướm ruồi 
Chim ruồi 
Mỏ chim ruồi và vòi hút bướm ruồi là cơ quan tương đồng hay cơ quan tương tự? 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
* Gai xương rồng 
* Tua cuốn ở đậu hà lan 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Thó cã tói bay 
Sãc bay 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Chất béo 
 và đường 
ADN ti thể 
Trong ti thể 
Vi khuẩn 
Lục lạp 
 Cấu trúc ADN 
 Cấu trúc màng 
 Hoạt động sống 
.. 
Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển vì : 
Các đáp án trắc nghiệm : 
Chọn một đáp án dưới đây 
A. Thú ăn thực vật là động vật kém tiến hoá nên vẫn còn một bộ phận thừa là manh tràng . 
B. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt - mềm , giàu dinh dưỡng , dễ tiêu hoá và hấp thu , không cần tiêu hoá VSV. Thức ăn của thú ăn cỏ chủ yếu là xenlu lô zơ , cần enzim xenlulôlaza của VSV cộng sinh trong manh t 
C. Thú ăn thực vật có nhiều vi sinh vật gây hại , ruột tịt ( manh tràng ) là cơ quan cư trú của các VSV đó . 
D. Động vật ăn thịt tiến hóa cao nên ruột tịt ( manh tràng)-cơ quan thừa , không có vai trò trong tiêu quá tiêu giảm đi . 
Bạn đã trả lời sai . Đáp án là : (B) Bài này vẫn chưa có bài giải hãy Viết bài giải của bạn 
Ví dụ : Hệ động thực vật ở vùng Cổ Bắc ( châu Âu , châu Á) . và vùng Tân Bắc ( Bắc Mỹ ) 
* Đều có một số loài : 
 Động vật : 
 Cáo trắng , tuần lộc , gấu xám , chó sói , chồn trắng , bò rừng 
 Thực vật : 
 Sồi , dẻ , liễu , mao lương , cẩm chướng , rau muống , cúc ,  
* Một số loài riêng : 
 Vùng Cổ Bắc : lạc đà 2 bướu , ngựa hoang , gà lôi . 
 Vùng Tân Bắc : gấu chuột , gà lôi đồng cỏ . 
Vì sao các loài sinh vật ở các khu vực khác nhau vẫn có những đặc điểm giống nhau ? 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
Voi Châu Á 
Voi Châu Phi 
III . BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_24_cac_bang_chung_tien_hoa.ppt
  • mp4tien hoa nguoc.mp4