Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa - Phạm Văn Thệ
I/Bằng chứng giải phẫu so sánh
Cơ quan tương đồng
Khái niệm
Ví dụ
Kết luận
-Cơ quan thoái hóa
Khái niệm
Ví dụ
Kết luận
Khái niệm
Ví dụ
Kết luận
-Cơ quan tương tự
II. Bằng chứng phôi sinh học
1/Các giai đoạn phát triển phôi
2/Kết luận
III/Bằng chứng địa lý sinh vật học
1/Khái niệm
2/Kết quả nghiên cứu
IV. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử:
1/Bằng chứng sinh học phân tử
2/Bằng chứng tế bào học
NGƯỜI THỰC HIỆN Phạm Văn Thệ Liên Thị Phương Trang Phần VI: Tiến hoá Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá Bài 24: Các bằng chứng tiến hoá A.CẤU TRÚC LÔGIC CỦA BÀI I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh Cơ quan tương đồng Khái niệm Ví dụ Kết luận - Cơ quan thoái hóa Khái niệm Ví dụ Kết luận Khái niệm Ví dụ Kết luận - Cơ quan tương tự II. Bằng chứng phôi sinh học 1/Các giai đoạn phát triển phôi 2/Kết luận III/ Bằng chứng địa lý sinh vật học 1/Khái niệm 2/Kết quả nghiên cứu IV. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử : 1/Bằng chứng sinh học phân tử 2/Bằng chứng tế bào học B. CÁC KHÁI NIỆM CÓ TRONG BÀI - Cơ quan tương đồng - Cơ quan thoái hóa - Cơ quan tương tự -P hôi sinh học - Địa lý sinh vật học C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY SGK- hỏi đáp Trực quan – hỏi đáp Hoạt động nhóm D/ Kỹ năng cần rèn cho HS Quan sát ,so sánh . Làm việc với SGK. Khái quát hoá Hoạt động nhóm E/BÀI TẬP GIÁO VIÊN Sử dụng hình 24.1 và phiếu học tập Sử dụng hình 33.1 SGK nâng cao PHẦN GIẢNG DẠY CỤ THỂ 1-xương cánh 2-xương trụ 3-xương quay 4-xương cổ bàn 5-xương bàn 6-xương ngón Người Mèo Cá voi Dơi 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 H ình 24.1 Cấu trúc chi trước của Người , mèo , cá voi , dơi I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh : 1/Cơ quan tương đồng Loài Tiêu chí Người mèo Cá voi Dơi Tên CQ Ng/ cứu Nguồn gốc (ở loài tổ tiên ) Chức năng PhiÕu häc tËp § äc SGK T104, QS H24.1 Hoµn thµnh phiÕu häc tËp (3phót) Loài Tiêu chí Người mèo Cá voi Dơi Tên CQ Ng/ cứu Tay Chi Vây Cánh Nguồn gốc (ở loài tổ tiên ) Chi trước Chi trước Chi trước Chi trước Chức năng Linh hoạt Cầm,nắm Đi , vồ mồi bơi Bay §¸p ¸n phiÕu häc tËp Cơ quan tương đồng : - Cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên - Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hoá phân li Thế nào là cơ quan tương đồng ? 2/ C¬ quan tho¸I hãa NÕp thÞt nhá ë m¾t ngêi MÝ m¾t thø 3 ë bå c©u MÊu låi ë vµnh tai thó § Çu nhän ë vµnh tai ngêi Ruét tÞt ë §V ¨n cá Ruét thõa ë ngêi Một số cơ quan thoái hoá ở người C¸ voi chi sau tiªu gi¶m Hoa ®u ®ñ ® ùc vÉn cßn di tÝch nhôy Cơ quan thoái hoá là gì ? Cơ quan thoái hoá:Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Chúng không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm . Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần ngực Cánh chim là biến dạng của chi trước Loài Tiêu chí Ong Chim Tên CQ Ng/ cứu Nguồn gốc (ở loài tổ tiên ) Chức năng Cánh Cánh Mặt lưng của phần ngực Biến dạng của chi trước Bay Bay 3/Cơ quan tương tự : Thế nào là cơ quan tương tự ? Cơ quan tương tự : - Có chức năng như nhau nhưng nguồn gốc khác nhau - Cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hoá hội tụ(đồng quy ) Sơ đồ 24.2 SGK C¸ K× nh«ng Rïa Gµ Lîn Bß Thá Ngêi Ngêi Rïa Õch C¸ Gµ II. Bằng chứng phôi sinh học Quan sát hình sau và nhận xét về những đểm giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển của phôi ở các sinh vật trên hình ? Từ đó rút ra kết luận gì về mối quan hệ của chúng? Trong giai đoạn đầu, phôi các lo à i trên, người đều có đuôi và khe mang -> chúng có chung nguồn gốc -> Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật là bằng chứng gián tiếp chứng minh các loài này có chung tổ tiên III/ Bằng chứng địa lý sinh vật học QS hình cho biết lục địa đã trãi qua những biến động gì?vào những thời điểm nào ? Điều đó ảnh hưởng gì đến sự cách li các loài sinh vật ? - Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác . - Đ i ều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là có chung nguồn gốc hơn là do chịu sự tác động của môi trường. - Mọi SV đều cấu tạo từ TB. => SV chung nguồn gốc IV. Bằng chứng v ề tế bào học và sinh học phân tử : - Mã di truyền : Dùng chung cho các loài sinh vật - Các loài đều cấu tạo từ ADN, ARN, Prôtêin -ADN gồm 4 loại nucleeotit A,T, X,G - Prôtêin có 20 loại a xit a min Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Tinh tinh - XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Gô ri la - XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TAT - Đười ươi - TGT– TGG – TGG – GTX – TGT – GAT SV có họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hoặc nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên trái đát đều có chung tổ tiên XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_24_cac_bang_chung_tien_hoa_pha.ppt