Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn - Nguyễn Thị Hải Thanh
1. Đột biến
Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể.
ĐB cung cấp nguồn BD sơ cấp. Quá trình giao phối tạo nguồn BD thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá.
1. Đột biến
Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể.
ĐB cung cấp nguồn BD sơ cấp. Quá trình giao phối tạo nguồn BD thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá. 3. Chọn lọc tự nhiên
CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản (phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
CLTN trực tiếp tác động lên KH, gián tiếp làm biến đổi tần số KG, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố chọn lọc là chống lại alen lặn hay alen trội.
Trêng : THPT Lý B«n Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn ThÞ H¶i Thanh CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG VỚI LỚP 12A KIỂM TRA BÀI CŨ - Quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên ? - Nêu những tồn tại chung của 2 thuyết tiến hoá này . Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI Bài 26: I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Khái niệm Không gian Thời gian Kết quả PP n/cứu Hoàn thành nội dung của phiếu học tập . Phiếu học tập Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Khái niệm Là quá trình làm biến đổi cấu trúc DT của qu ần thể Là quá trình làm xuất hiện các ĐVPL trên loài Không gian Phạm vi phân bố hẹp Quy mô rộng lớn Thời gian Tương đối ngắn Rất dài ( hàng triệu năm ) Kết quả Hình thành lòai mới Hình thành các nhóm phân loại trên loài PP n/cứu Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm . Nghiên cứu gián tiếp => Quần thể là đơn vị tiến hoá 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - BDDT là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá . - Nguyên nhân : + Do ĐB + Sự di chuyển của các cá thể ( giao tử ) từ các quần thể khác . P: AA x AA Gp : A A a F1: Aa F1 x F1: Aa x Aa G F1: A,a A,a F2: 1AA : 2Aa : 1aa ? ĐB II. Các nhân tố tiến hoá - Nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể . - Các NTTH gồm có : + Đột biến + Di - nhập gen + Chọn lọc tự nhiên + Các yếu tố ngẫu nhiên + Giao phối không ngẫu nhiên 1. Đột biến Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng hình dạng mào ở gà ? 1. Đột biến - Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể. - ĐB cung cấp nguồn BD sơ cấp. Quá trình giao phối tạo nguồn BD thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá. Vì sao ĐB là 1 trong các nhân tố tiến hoá? ? Vai trò của ĐB đối với quá trình tiến hoá ? ? Tại sao đa số ĐBG thường có hại cho cơ thể SV nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá ? 2. Di - nhập gen - Di - nhập gen ( dòng gen ) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác . - Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và vốn gen của quần thể . Di - nhập gen là gì ? Vì sao di - nhập gen lại được xem là 1 trong các nhân tố tiến hoá ? 3. Chọn lọc tự nhiên 3. Chọn lọc tự nhiên - CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản ( phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản ) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể . - CLTN trực tiếp tác động lên KH, gián tiếp làm biến đổi tần số KG, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi . - CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố chọn lọc là chống lại alen lặn hay alen trội . => CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên 4. Các yếu tố ngẫu nhiên - Các yếu tố ngẫu nhiên còn gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền . - Hậu quả : * Biến đổi về tần số alen với đặc điểm : + Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định + Làm cho 1 alen nào đó bị loại bỏ hoặc trở nên phổ biến trong quần thể . * Nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền . 5. Gíao phối không ngẫu nhiên 5. Gíao phối không ngẫu nhiên - Gồm: giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc. - Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp Làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng DT CỦNG CỐ Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá vì : A. Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể . B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng , phong phú . C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên . D. Cả A, B và C đều đúng . D. Cả A, B và C đều đúng . CỦNG CỐ Câu 2: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá ? I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp . II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác . III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác . IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại . Câu trả lời đúng nhất là : A. I và II B. II và III C. III và IV D. I và III B. II và III CỦNG CỐ Câu 3: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là : A. Đột biến và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên C. Giao phối không ngẫu nhiên . D. Biến động di truyền ( phiêu bạt di truyền ). C. Giao phối không ngẫu nhiên . CỦNG CỐ Câu 4 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá A. Đột biến và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên C. Biến động di truyền ( phiêu bạt di truyền ). D. Giao phối không ngẫu nhiên . B. Chọn lọc tự nhiên CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_25_hoc_thuyet_lamac_va_dacuyn.ppt