Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 32: Nguồn gốc sự sống - Phạm Đức Quỳnh
I - Tiến hóa hóa học:
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
a) Các nhân tố chính:
b) Thí nghiệm của Milơ và Urây:
Thí nghiệm của Milơ và Urây: Hỗn hợp khí CH4 , NH3 , H2 , hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các axít amin.
Trong điều kiện bầu khí quyển nguyên thuỷ không có ôxi, với nguồn năng lượng là các tia chớp, núi lửa, tia tử ngoại một số chất vô cơ kết hợp với nhau tạo nên các chất hữu cơ đơn giản như: Axít amin, nuclêôtit, đường đơn, axít béo. Trong điều kiện nhất định các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.
Từ các chất vô cơ ? chất hữu cơ đơn giản ? chất hữu cơ phức tạp ? Các đại phân tử.
Trung tâm GDTX tiền hải Giáo viên: Phạm Đức Quỳnh Ngày dạy: 27 – 02 - 2009 sinh học 12 chào mừng các thầy cô giáo đã về dự giờ Sự sống xuất hiện từ khi nào? Chương II: sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Bài 32 : Nguồn gốc sự sống Là giai đoạn tiến hoá hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Tiến hoá hoá học Tiến hóa tiền sinh học Là giai đoạn tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai (protobiont) và những tế bào sống đầu tiên. Tiến hoá sinh học Là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. Các nhân tố tiến hóa Các loài sinh vật trên Trái Đất Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ Nhân tố hoá học Nhân tố Vật lí Nhân tố CLTN - Hãy quan sát về khí quyển nguyên thuỷ và hoàn thành nội dung theo bảng sau? Các chất trong khí quyển nguyên thuỷ: CH 4, NH 3 , H 2 , hơi nước... Các nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động của núi lửa, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.. Chọn lọc các phân tử có khả năng sao chép và dịch mã a) Các nhân tố chính: Bài 32 : Nguồn gốc sự sống CH 4 H 2 NH 3 CO H 2 O Hơi nước Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thuỷ khi chưa xuất hiện sự sống. Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ CH 4 H 2 NH 3 CO H 2 O Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thuỷ khi chưa xuất hiện sự sống Hơi nước Nhân tố CLTN Nhân tố Vật lí Nhân tố hoá học Các chất trong khí quyển nguyên thuỷ: CH 4, NH 3 , H 2 , hơi nước Các nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động của núi lửa, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ Chọn lọc các phân tử có khả năng sao chép và dịch mã a) Các nhân tố chính: ? Sự tổng hợp các chất hữu cơ theo phương thức hoá học theo thuyết của Oparin và Handan như thế nào. - Các chất cô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửatạo nên các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên. Bài 32 : Nguồn gốc sự sống Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ CH 4 NH 3 H 2 Nước lạnh Điện cực H ơi nước H 2 O Lấy mẫu phân tích thành phần hoá học T hí nghiệm của Milơ và Urây: Hỗn hợp khí CH 4 , NH 3 , H 2 , hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các axít amin. ? Hãy quan sát thí nghiệm và trình bày thí nghiệm của Milơ và Urây. b) Thí nghiệm của Milơ và Urây: Bài 32 : Nguồn gốc sự sống a) Các nhân tố chính: Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ CH 4 NH 3 H 2 Nước lạnh Điện cực H ơi nước H 2 O Lấy mẫu phân tích thành phần hoá học b) Thí nghiệm của Milơ và Urây: Bài 32 : Nguồn gốc sự sống CH 4 H 2 NH 3 CO H 2 O Hơi nước Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thuỷ khi chưa có sự sống. Sấm sét , tia tử ngoại, núi lửa... Chất vô cơ Chất hữu cơ đầu tiên Theo thuyết của Oparin và Handan ? Sự hình thành các đại phân tử khi trái đất mới hình thành như thế nào. Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ 150 0 C - 180 0 C Axít amin khô Chuỗi Peptit ngắn (Prôtêin nhiệt ) ? Trình bày thí nghiệm của Fox và các cộng sự (1950). Trong điều kiện bầu khí quyển nguyên thuỷ không có ôxi, với nguồn năng lượng là các tia chớp, núi lửa, tia tử ngoạimột số chất vô cơ kết hợp với nhau tạo nên các chất hữu cơ đơn giản như: Axít amin, nuclêôtit, đường đơn, axít béo. Trong điều kiện nhất định các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử. - Từ các chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp Các đại phân tử. Bài 32 : Nguồn gốc sự sống CH 4 H 2 NH 3 CO H 2 O Đây là bức tranh toàn cảnh về trái đất nguyên thuỷ khi chưa xuất hiện sự sống Hơi nước Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ ? Quá trình trùng phân tạo ra axít nuclêic từ các đơn phân là các nuclêôtít như thế nào. Các đơn phân nuclêôtít kết hợp với nhau (trùng phân) Axít nuclêic (ARN, ADN) ARN có khả năng nhân đôi mà không cần enzim (Prôtêin) Các phân tử ARN có thể xem là đã được tiến hoá trước ADN. ? Sự xuất hiện cơ chế nhân đôi như thế nào. G X U X G A U G X U X U A G Các đơn phân ARN G X U A A G G A G X U A U U G X A U U U Hình thành nên các đoạn ARN ngắn U G X A A X U G U A Bắt đôi bổ sung G X U A G X A X G U A U U U A Gen khởi đầu Sợi bổ sung làm khuôn tổng hợp nên gen ban đầu Bài 32 : Nguồn gốc sự sống CLTN Enzim Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ Sự xuất hiện cơ chế nhân đôi: G X U X G A U G X U X U A G Các đơn phân ARN G X U A A G G A G X U A U U G X A U U U Hình thành nên các đoạn ARN ngắn U G X A A X U G U A Bắt đôi bổ sung G X U A G X A X G U A U U U A Gen khởi đầu Sợi bổ sung làm khuôn tổng hợp nên gen ban đầu ? Cơ chế dịch mã như thế nào. Axít amin Chuỗi Pôlipeptit ngắn Liên kết yếu Nuclêôtít (trên ARN) Bài 32 : Nguồn gốc sự sống CLTN Enzim Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ ? Tế bào sơ khai ( protobiont ) được hình thành như thế nào. II - Tiến hóa tiền sinh học: Các đại phân tử như Lipit, prôtêin, axit nuclêicxuất hiện trong môi trường nước tập trung lại với nhau, do lipit kị nước nên đã hình thành lên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử và do tác động của CLTN tiến hoá dần tạo thành các tế bào sơ khai. ? Sự hình thành lớp màng tế bào tạo nên các tế bào sơ khai có tác dụng gì. - Việc hình thành lên lớp màng bao bọc giúp các tế bào sơ khai tách biệt với môi trường và trao đổi chất theo phương thức sinh học P ADN L ARN P P ADN P L ARN P P ADN Màng Lipít Bài 32 : Nguồn gốc sự sống Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất I - Tiến hóa hóa học: 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ ? Côaxecva là gì ? Nêu đặc điểm của côaxecva? II - Tiến hóa tiền sinh học: - Từ các chất hữu cơ cao phân tử có hiện tượng đông tụ thành giọt keo gọi là giọt côaxecva dấu hiệu sơ khai của sự sống ( trao đổi chất , lớn lên , phân chia ) Bản chất của côaxecva là: Prôtêin và axít nuclêic ? Bản chất Côaxecva là gì. ? Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là gì. Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên, chưa phải là sinh vật ? Chọn lọc tự nhiên có tác động gì lên tế bào sơ khai. CLTN đã giữ lại những tế bào sơ khai có khả năng phân chia, duy trì ổn định thành phần hoá học ? Tai sao gọi là giai đoạn tiến hoá tiền sinh học ? Người ta đã chứng minh luận điểm này như thế nào. Thí nghiệm tạo Polixôm, thí nghiệm tạo côaxecva có màng bán thấm Bài 32 : Nguồn gốc sự sống Sự hình thành và phát triển các Côaxecva Prôtêin Axít Nuclêic (ADN, ARN) Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Có thể tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống Quy luật lí hoá Các chất vô cơ Các chất hữu cơ Sinh vật đầu tiên Sinh vật ngày nay Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học Hoàn toàn chịu sự chi phối của QL sinh học Bài 32 : Nguồn gốc sự sống Trên 2 tỉ năm Trên 2 tỉ năm Khoảng 4,7 tỉ năm a) Oparin b) Milơ và Urây c) Fox d) Handan S Đ S S Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm đầu tiên chứng minh sự hình thành chất hữu cơ từ chất vô cơ là Bài tập trắc nghiệm Hãy chọn đáp án đúng trong câu sau: Bài tập 1 : Chất hữu cơ đầu tiên có khả năng tự tái bản? Bài tập 3 : Các giai đoạn theo thứ tự đúng của sự phát sinh sự sống là? a. ADN. b. ARN c. Prôtêin. d. Lipit. a. Tiến hoá vô cơ, TH hữu cơ, TH sinh học d. Tiến hóa hoáhọc, TH tiền sinh học, TH sinh học b. TH vô cơ, TH tiền Sinh học, TH sinh học. c. Tiến hoá hoá học, TH hữu cơ, TH sinh học Bài tập 2 : Giai đoạn tiến hoá nào hình thành nên các tế bào sơ khai đầu tiên a. TH tiền SHọc b. TH hoá học c. Tiến hoá sinh học. d. Tiến hoá hữu cơ Bài tập 4: Các nhà khoa học đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất là: a. Oparin và Milơ b. Handan và Fox d. Milơ và Fox c. O parin và Handan Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Bài tập trắc nghiệm Hướng Dẫn về nhà Học bài, làm bài tập trong SGK trang 139 và bài tập trong vở bài tập Đọc và soạn trước bài 33. Chương II sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Bài 32 : Nguồn gốc sự sống chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh Đã giúp đỡ tôi hoàn thành tiết dạy này Giáo viên: Phạm Đức Quỳnh
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_32_nguon_goc_su_song_pham_duc.ppt