Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
I. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
Hoá thạch là gì?
Vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Hiện tượng trôi dạt lục địa
Sinh vật trong các đại địa chất
1.Tiến hoá hoá học là quá trình A. hình thành các hạt côaxecva. B. xuất hiện cơ chế tự sao. C. xuất hiện các enzim. D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. 2.Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzym tổng hợp. C. sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ. 3.Tiến hoá tiền sinh học là quá trình A. hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên. B. hình thành các pôlipeptit từ các axitamin. C. các đại phân tử hữu cơ. D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit A D A BÀI 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới Ho á thạch là gì ? Vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới chuồn chuồn cá giáp Chiếc lá Đặc điểm Phương pháp dùng urani phóng xạ Phương pháp dùng cacbon phóng xạ Nguyên tố phóng xạ Chu kì bán rã Kết quả Urani 238 (U238) Cacbon 14 (C14) 4,5 tỉ năm 5730 năm Xác định được tuổi các lớp đất đá và hoá thạch hàng triệu năm Xác định được tuổi các lớp đất đá và hoá thạch lên tới 75000 II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Hiện tượng trôi dạt lục địa Sinh vật trong các đại địa chất Đại Kỉ Tuổi (Triệu năm cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình Tân sinh Đệ tứ 1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người Đệ tam 65 Các đại lục gần giống như hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng. Trung sinh Krêta 145 Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. Jura 200 Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. Triat 250 Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú. Cổ sinh Pecmi 300 Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. Cacbon 360 Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Đêvôn 416 Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. Silua 444 Hình thành đại lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. Cây có mạch động vật lên cạn. Ocđôvic 488 Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Cambri 542 Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO 2 Phát sinh các ngành động vật. Phân hoá tảo. Nguyên sinh 2500 Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo. Hoá tạch động vật cổ nhất. Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Thái cổ 3500 Hoá thạch nhân sơ cổ nhất. 4600 Trái Đất hình thành. Đại thái cổ Những cơ thể sống đầu tiên được phát hiện trong lớp trầm tích cổ có độ tuổi 3,4 tỷ năm Đại nguyên sinh San hô Sứa Ốc Mực Châu chấu Đầy đủ đại diện động vật không xương sống , tích luỹ oxi trong khí quyển sứa Thuỷ tức Đại cổ sinh Kỉ cambri Khí quyển nhiều khí CO 2 Mẫu hoá thạch tìm thấy ở kỉ cambri Các loại tôm ba lá Kỉ cambri : Tảo mắt Một số dạng tảo silic Kỉ cambri : Kỉ Ocđôvic Mực nước biển giảm Kỉ Silua Mực nước biển dâng cao Cây có mạch và động vật lên cạn Cá giáp Ốc anh vũ Kỉ Silua Hình thành sa mạc Kỉ Đêvôn Kỉ đề vôn Cá gai có vây bụng Cá giáp có hàm Cá vây chân Phân hoá cá xương , phát sinh lưỡng cư Kỉ than đá ( Cacbon ) Dương xỉ Lưỡng cư phân hoá bò sát Pecmi Kỉ Triat Kỉ Jura Một số dạng quyết trần Kỉ Krêta Kỉ krêta ( Phấn trắng ) Thực vật có hoa Bộ linh trưởng Kỉ đệ tam Xuất hiện loài người Kỉ đệ Tứ
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh_gioi.ppt