Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Nghiêm Mạnh Thắng

1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.

Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.

Một số sự kiện:

+ Cách đây khoảng 250 triệu năm: toàn bộ lục địa liên kết thành siêu lục địa.

+ Cách đây khoảng 180 triệu năm: siêu lục địa tách thành 2 lục địa (Bắc và Nam).

+ Về sau: các lục địa này liên tiếp tách ra, nhập vào và cuối cùng phân tách thành các lục địa như hiện nay.

+ Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt, như lục địa Bắc Mĩ đang tách khỏi lục địa Á – Âu 2cm/năm.

- Sự trôi dạt lục địa cũng làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Nghiêm Mạnh Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
saccarit, lipit, axit amin, nuclêôtit) 
Các đại phân tử (axit nuclêic, prôtêin) 
Tập hợp đại phân tử 
(ARN, ADN, Prôtêin) 
Tế bào nguyên thuỷ 
Tế bào nguyên thuỷ 
Sinh vật nhân sơ, nhân thực hiện nay 
Tiến hoá 
hoá học 
Tiến hoá 
Tiền sinh học 
Tiến hoá 
sinh học 
1. Hãy điền vào  trong sơ đồ sau: 
KTBC 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Vấn đề 
Nội dung 
1. Khái niệm hoá thạch 
2. Các dạng hoá thạch 
3. Vai trò của hoá thạch 
4. Phương pháp xác định tuổi hoá thạch 
Bài 33. Tiết 35. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 
I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI 
- Là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất 
- Hoá thạch từng phần: bộ xương, khuôn mẫu trong đá 
- Hoá thạch nguyên vẹn: trong băng tuyết, trong hổ phách 
- Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. 
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất 
- Để xác định tuổi tương đối: Căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau theo thứ tự từ nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn so với lớp nông. 
- Để xác định tuổi tuyệt đối: Đồng vị phóng xạ (Căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch) như Cacbon 14 hoặc Urani 238. 
Hoá thạch ng ư ời tiền sử 
Hoá thạch voi ma mút 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Phương pháp dùng Urani phóng xạ 
Phương pháp dùng Cacbon phóng xạ 
Nguyên tố phóng xạ 
Urani 238 ( 238 U) 
Cacbon 14 ( 14 C) 
Chu kì 
bán rã 
4,5 tỉ năm 
5730 năm 
Kết quả 
Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch hàng triệu năm. 
Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch lên tới 75.000 năm. 
Dùng đồng vị phóng xạ là 14 C và 238 U 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
- Trôi dạt lục đ ịa là hiện t ư ợng di chuyển của các lục đ ịa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên d ư ới chuyển đ ộng. 
1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa. 
- Một số sự kiện: 
+ Cách đây khoảng 250 triệu năm: toàn bộ lục địa liên kết thành siêu lục địa. 
+ Cách đây khoảng 180 triệu năm: siêu lục địa tách thành 2 lục địa (Bắc và Nam). 
+ Về sau: các lục địa này liên tiếp tách ra, nhập vào và cuối cùng phân tách thành các lục địa như hiện nay. 
+ Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt, như lục địa Bắc Mĩ đang tách khỏi lục địa Á – Âu 2cm/năm. 
- Sự trôi dạt lục địa cũng làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần 
Hiện tượng trôi dạt lục địa là gì? 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
250 
180 
Bắc Mĩ 
Á-Âu 
Nam cực 
A. 250 triệu năm trước 
B. 180 triệu năm trước 
C. 65 triệu năm trước 
D. Hiện nay 
Nam 
 Mĩ 
Ấn 
Độ 
Hình 33. Sự tách rời của các lục địa qua thời gian 
A. Các lục địa còn liền nhau tạo thành siêu lục địa Pangaea. 
B. Siêu lục địa tách thành 2 lục địa Laurasia và Gondwana. 
C. Các lục địa tách nhau ra, Nam Mĩ và Ấn Độ còn là đảo. 
D. Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối lại với nhau. Các lục địa vẫn tiếp tục di chuyển 
Pangaea 
Úc 
Nam Cực 
Laurasia 
Gondwana 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
- Một số dẫn liệu: 
+ Kỉ Pecmi (đại Cổ sinh): Liên kết đại lục → biển thu hẹp, băng hà, khí hậu khô lạnh → tuy ệt diệt nhiều động vật biển. 
+ Kỉ Tam điệp (đại Trung sinh): toàn bộ lục địa còn được liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất → v ùng trung tâm khô hạn nhiều → ph át sinh chim, thú. 
+ Cuối kỉ Jura (đại Trung sinh): hình thành 2 lục địa, biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm áp → c ây hạt trần, bò sát cổ phát triển mạnh và ngự trị. 
Trôi dạt lục địa → ảnh hưởng lớn đến điều kiện khí hậu. 
 → t ồn tại, ph át sinh, tiến hoá của sinh vật. 
Sự trôi dạt lục đ ịa có ý nghĩa gì đ ối với sự phát triển của sinh giới? 
- Sự trôi dạt lục đ ịa → thay đ ổi về đ ịa chất → sự biến đ ổi mạnh mẽ về khí hậu của các lục đ ịa → có thể là những đ ợt đ ại tuyệt chủng hàng loạt các loài, sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót b ư ớc vào giai đ oạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 
2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất 
a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất . 
- Lịch sử Trái Đất đư ợc chia thành các giai đ oạn đư ợc gọi là các đ ại đ ịa chất , gồm : Đại Thái Cổ , đ ại Nguyên Sinh , đ ại Cổ Sinh , đ ại Trung Sinh và đ ại Tân Sinh . 
- Ranh giới giữa các đ ại và các kỉ th ư ờng là giai đ oạn có những biến đ ổi đ ịa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đ ổi mạnh mẽ . 
Lịch sử Trái Đất đư ợc chia thành những giai đ oạn nào ? 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
ĐẠI 
CỔ SINH 
Pecmi 
300 
Các đại lục liên kết với nhau. 
Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. 
Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. 
C acbon 
360 
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô. 
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. 
Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. 
Đêvôn 
416 
Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. 
Phân hoá cá xương. 
Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. 
Silua 
444 
Hình thành đại lục. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. 
Cây có mạch v à động vật lên cạn. 
Ocđôvic 
488 
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô. 
Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. 
Tuyệt diệt nhiều sinh vật. 
Cambri 
542 
Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO 2 
Phát sinh các ngành động vật. 
Phân hoá tảo. 
ĐẠI NGUYÊN SINH 
2500 
Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo. T ích luỹ ôxi trong khí quyển 
Hoá thạch động vật cổ nhất. 
Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. 
ĐẠI 
TH ÁI CỔ 
3500 
Hoá thạch sinh v ật nhân sơ cổ nhất. 
4600 
Trái Đất hình thành. 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
Đại 
Kỉ 
Tuổi (Triệu năm cách đây) 
Đặc điểm địa chất 
khí hậu 
Sinh vật điển hình 
T ÂN SINH 
Đệ tứ 
1,8 
Băng hà, Khí hậu lạnh, khô 
Xuất hiện loài người 
Đệ tam 
65 
Các đại lục gần giống như hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. 
Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng. 
TRUNG SINH 
Krêta 
145 
Các đại lục bắc liên kết với nhau. 
Biển thu hẹp. Khí hậu khô. 
Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. 
Jura 
200 
Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. 
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. 
Triat 
250 
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô. 
Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú. 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 
2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất 
Đại 
Thái cổ 
Đại 
Nguyên sinh 
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng. 
Trên cạn núi lửa hoạt đ ộng, tia tử ngoại tác đ ộng trực tiếp lên bề mặt Trái Đất dẫn đ ến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung d ư ới n ư ớc. 
ĐẠI NGUYÊN SINH 
ĐẠI THÁI CỔ 
a) Sự phân chia lịch sử Trái Đất 
b) Sinh vật trong các đại địa chất 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Kỉ Cambri 
Oc đ ôvic 
Kỉ Silua 
Kỉ Pecmi 
Kỉ cacbon 
Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật , đ ộng vật . 
Đại 
Cổ sinh 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
Kỉ Triat 
Kỉ Jura 
Kỉ Krêta 
Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát . 
Đại 
Trung sinh 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Bò cạp tôm 
Tôm ba lá 
Một sô ́ dạng quyết trần 
Nhện 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Một sô ́ quyết thực vật 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Bò sát 
Thực vật có hạt 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
THỰC VẬT HẠT TRẦN 
ĐẠI TRUNG SINH 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Thằn lằn cá 
Thằn lằn cổ rắn 
Thú mỏ vịt 
Thú lông nhím 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Chim Thuỷ Tổ 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
CÂY HẠT TRẦN 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Một sô ́ thực vật hạt kín nguyên thủy 
( cây hai lá mầm ) 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 
1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 
2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất 
a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất . 
b, Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . 
KỈ ĐỆ TAM 
KỈ ĐỆ TỨ 
Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt k í n , sâu bọ , chim và thú . Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời . 
ĐẠI TÂN SINH 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Một sô ́ động vật có vú ở ki ̉ Đê ̣ Tam 
HỔ RĂNG KIẾM 
NGỰA 
VOI RĂNG TRỤ 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Xuất hiện loài người ở kỉ Đệ tứ 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 
Đại 
Đặc trưng 
Tân sinh 
Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt k í n, sâu bọ, chim và thú. 
Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời. 
Trung sinh 
Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát. 
Cổ sinh 
Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật, đ ộng vật. 
Nguyên sinh 
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng. 
Trên cạn núi lửa hoạt đ ộng, tia tử ngoại tác đ ộng trực tiếp lên bề mặt Trái Đất dẫn đ ến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung d ư ới n ư ớc. 
Thái cổ 
CỦNG CỐ 
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TIẾT 4, THỨ 5, NGÀY 17/3/2011 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh_gioi.ppt
Bài giảng liên quan