Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Bản hay)

I. Khái niệm

Đột biến cấu trúc NST là biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng của NST

Ví dụ: ABCDE.FGH → ABCDE.FG

II. Các dạng đột biến cấu trúc NST

4 dạng: + Mất đoạn

 + Lặp đoạn

 + Đảo đoạn

 + Chuyển đoạn

III. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của ĐB cấu trúc NST

ppt29 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 6 : 
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 
* Kiểm tra bài cũ: 
1. Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ phân tử? 
Vì NST là cấu trúc mang gen, các gen trên một NST được sắp xếp theo trình tự xác định và di truyền cùng nhau 
Vì bộ NST đặc trưng cho loài được duy trì ổn định qua các thế hệ 
Vì NST có các chức năng: 
	+ Lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền 
	+ Truyền đạt thông tin di truyền 
	+ Có khả năng bị biến đổi 
D. Vì NST điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn 
C 
2. Cho biết trong các hiện tượng sau, đâu là biến đổi bất thường (đột biến) xảy ra trong vật chất di truyền? 
Gen bị mất 1 cặp nu 
Lactôzơ làm biến đổi cấu trúc của prôtein ức chế, khiến chất này không gắn được vào vùng vận hành trên gen 
1 tế bào của ruồi giấm có bộ NST 2n=16 
NST bị mất đoạn đầu mút 
A 
C 
D 
Đột biến gen 
Đột biến NST 
Đột biến cấu trúc NST 
Đột biến số lượng NST 
I. Khái niệm 
Đột biến cấu trúc NST là biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng của NST 
Ví dụ: ABCDE.FGH → ABCDE.FG 
Đột biến 
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST 
4 dạng: + Mất đoạn 
	+ Lặp đoạn 
	+ Đảo đoạn 
	+ Chuyển đoạn 
Mất đoạn :+ Là đột biến làm mất từng đoạn NST 
	Ví dụ: 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
H 
G 
Mất đoạn 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
G 
Lặp đoạn: Là đột biến mà một đoạn NST có thể lặp lại một hay nhiều lần 
 Ví dụ: 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
H 
G 
D E 
F 
A 
H 
C 
B 
G 
C 
B 
Lặp 
đoạn 
Đảo đoạn: Là đột biến trong đó một đoạn NSt đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và gắn lại với nhau tại vị trí cũ 
 Ví dụ: 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
H 
G 
C 
A 
E 
D 
B 
F 
H 
G 
Đảo đoạn 
Chuyển đoạn : Là đột biến có sự trao đổi đoạn trong một NSt hoặc giữa các NST không tương đồng 
 Ví dụ: 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
H 
G 
C 
A 
E 
B 
D 
F 
H 
G 
E 
O 
M 
N 
D 
F 
H 
G 
C 
A 
Q 
P 
R 
B 
Q 
O 
M 
N 
P 
R 
A 
E 
C 
B 
D 
F 
H 
G 
Chuyển đoạn giữa 2 NST 
Chuyển đoạn trong cùng NST 
III. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của ĐB cấu trúc NST 
1. Nguyên nhân 
Máy bay Mỹ dải chất độc màu da cam 
Nạn nhân bị di chứng 
Ô nhiễm nguồn nước 
Nguyên nhân bên ngoài : + Các tác nhân 
 vật lý: tia phóng xạ, tia tử ngoại.. 
 + Hóa chất độc 
 hại 
Nguyên nhân bên trong : Rối loạn sinh lý nội bào 
2. Cơ chế phát sinh và hậu quả 
	 * Nghiên cứu mục II; 2.III SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau 
Cơ chế phát sinh 
Hậu quả 
Mất đoạn 
Lặp đoạn 
Đảo đoạn 
Chuyển đoạn 
Cơ chế, hậu quả chung 
1 đoạn NST bị đứt gãy, tiêu biến 
1 đoạn NST bị đứt, dính vào NST tương đồng 
1 đoạn NST bị đứt, quay 180 ° , gắn vào vị trí cũ 
1 đoạn NST này chuyển sang 1 NST khác và ngược lại → chuyển đoạn tương hỗ 
1 đoạn/cả NST này sát nhập vào NST khác → Chuyển đoạn không tương hỗ 
NST bị đứt gãy hoặc rối loạn trong trao đổi chéo 
Mất gen → gây chết/giảm sức sống 
Tăng cường/giảm bớt sự biểu hiện tính trạng 
Không mất gen → ít ảnh hưởng đến sức sống 
1 đoạn NST này chuyển sang 1 NST khác và ngược lại → chuyển đoạn tương hỗ 
1 đoạn/cả NST này sát nhập vào NST khác → Chuyển đoạn không tương hỗ 
Thay đổi hình dạng NST/ thay đổi trật tự sắp xếp các gen 
* Dựa vào phiếu học tập để hoàn thành sơ đồ khuyết sau 
Lặp đoạn và mất đoạn 
Lặp đoạn và mất đoạn 
Tác nhân 
Gây 
Đột biến 
NST đang nhân đôi 
NST đứt gãy 1 đoạn 
Rối loạn trao đổi chéo 
Mất đoạn 
Dính vào chỗ mới trên NST đó 
Dính vào NST không tương đồng 
Mất đoạn và ....... 
Trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng 
.................. 
.................. 
.................. 
.................. 
.................. 
.................. 
.................. 
Sơ đồ cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST 
Tác nhân 
Gây 
Đột biến 
Mất đoạn và 
Chuyển đoạn 
không tương hỗ 
TĐC không cân 
Giữa các NST 
tương đồng 
Chuyển đoạn 
trong 
cùng NST 
Đảo đoạn 
Quay 180 ° ,gắn 
vào chỗ cũ 
Tiêu biến 
Chuyển đoạn 
tương hỗ 
Dính vào NST 
 tương đồng 
Trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng 
 Lặp đoạn và mất đoạn 
NST đang nhân đôi 
NST đứt gãy 1 đoạn 
Rối loạn trao đổi chéo 
Mất đoạn 
Dính vào chỗ mới trên NST đó 
Dính vào NST không tương đồng 
Lặp đoạn và mất đoạn 
Đáp án 
Hậu quả : 
Mất đoạn NST 21 ở người 
Ung thư máu (bạch cầu ác tính) 
Đại mạch tự nhiên 
Dạng đột biến (hoạt tính amilaza tăng) 
Sản xuất bia từ lúa mạch 
3. Vai trò 
Với thực tiễn : 
+ dùng ĐB mất đoạn → xác định vị trí gen trên NST 
	ví dụ: lập bản đồ gen người 
+ ĐB chuyển đoạn NST → chuyển gen, tổ hợp gen trong tạo giống 
..... 
Với tiến hóa : ĐB cấu trúc NST làm phát sinh vật chất di truyền (VCDT) mới → là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa 
	Ví dụ: Lặp đoạn → tạo ra VCDT bổ sung 
	Đảo đoạn → tạo ra nhiều nòi, thứ mới 
* Củng cố: 
Chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu trắc nghiệm sau 
Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả gì? 
Gây chết hoặc giảm sức sống 
Tăng sức đề kháng của cơ thể 
Không ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật 
Ít gây hại 
A 
2. Tại sao đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống? 
Do làm mất vật chất di truyền 
Do làm xáo trộn trật tự sắp xếp gen trên NST, làm thay đổi nhóm liên kết 
Do làm thay đổi hình dạng NST 
Do làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng 
B 
3. Bằng cách nào có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn mà không làm ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật? 
Gây đột biến chuyển đoạn tương hỗ 
Gây đột biến đảo đoạn 
Gây đột biến mất đoạn nhỏ 
Gây đột biến vào giai đoạn NST đang phân li 
C 
Hết bài 
Chân thành cảm ơn !!! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_6_dot_bien_so_luong_nhiem_sac.ppt