Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Cơ chế biến dị và di truyền
I. gen
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho
một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hoặc ARN)
(Mỗi gen có khoảng 1200 – 3000 nuclêôtit.)
2. Phân loại:
Gen cấu trúc: Mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành
phần của tế bào
-Gen điều hoà: Mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm kiểm soát
hoạt động của các gen khác
3. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Vùng điều hoà: (3’mạch mã gốc)
Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin
Sinh vật nhân sơ (vi khuẩn): có vùng mã hóa liên tục
(gen không phân mảnh)
Sinh vật nhân thực: có vùng mã hóa không liên tục
(gen phân mảnh)
xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon)
là các đoạn không mã hóa axit amin (intron)
Vùng kết thúc: (5’ mạch mã gốc)
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
sinh học 12 phần 5: di truyền học chương 1: cơ chế biến dị và di truyền Cơ chế di truyền ở cấp độ phõn tử I. gen 1. Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hoặc ARN) (Mỗi gen có khoảng 1200 – 3000 nuclêôtit.) 2. Phân loại: Gen cấu trúc : Mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần của tế bào - Gen điều hoà : Mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác 3. Cấu trúc chung của gen cấu trúc Cấu trúc chung của gen cấu trúc Mạch mã gốc Mạch bổ sung 3' 5' 5' 3' Vùng điều hoà: (3’mạch mã gốc) Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin Sinh vật nhân sơ (vi khuẩn): có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) Sinh vật nhân thực: có vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh) xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron) Vùng kết thúc: (5’ mạch mã gốc) Mang tín hiệu kết thúc phiên mã Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc Cơ chế di truyền ở cấp độ phõn tử ii. mã di truyền (mã bộ ba) A T G X aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa aa ii. mã di truyền (mã bộ ba) Khái niệm Cứ 3 nuleotit đứng kế tiếp nhau trong mạch gốc của gen cấu trúc làm nhiệm vụ mã hóa cho 1 axit amin hoặc kết thúc chuỗi polipeptit gọi là mã di truyền 2. Đặc điểm Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau ( Đọc: trên mạch gốc của gen: 3’ – 5’; trên mARN 5’ – 3’) Mã di truyền có tính phổ biến Mã di truyền có tính đặc hiệu Mã di truyền có tính thoái hóa aug uaa uag uga Mã kết thúc Mã mở đầu và mã hóa Met (hoặc f-met) iii. Quá trình nhân đôI của ADN (táI bản adn) Nguyên tắc Thành phần Diễn biến của quá trình Kết quả Bước1: Tháo xoắn phân tử ADN Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ hai mạch khuôn Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới Enzim ADN – polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới Trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X ( nguyên tắc bổ sung) Vì ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ nên trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki) Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn) ADN polimeraza Mạch khuôn 3’ 5’ 3’ 3’ 3’ 5’ 5’ 5’ Sơ đồ minh họa quá trình nhân đôi ADN Nguyên tắc? Thành phần? Diễn biến? Kết quả? T T T T T T G G G G G A A A A A A X X X 3’ 3’ 5’ 5’ A A G X T T T A X 3’ 5’ T A A A X T T 3’ 5’ 5’ 3’ T T X G A A A T G A A G X T T T A X 5’ 3’ Đoạn Okazaki Đoạn Okazaki Mạch mã gốc Mạch bổ sung Bài tập: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit là 600000 nu trong đó A = 2G Xác định số liên kết hidro của phân tử ADN và tính tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen b. Tính số lượng nucleotit môi trường nội bào cung cấp khi ADN nhân đôi 1 lần, 2 lần và 3 lần a. LK = 700000 %A = %T = 33,33% %G = %X = 16,67% b.ADN nhân đôi lần 1: A = T = 200000, G = X = 100000 lần 2: A = T = 600000, G = X = 300000 lần 3: A = T = 1400000, G = X = 700000 Bài tập về nhà Bài 1: Một gen có chiều dài 5100 A o và có T = 650 , mạch 1 (mạch mã gốc của gen ) có A 1 = 200 Xác định số liên kết hidro của gen. Tính số lượng từng loại nucleotit của mạch 2 Bài 1, 2 Sách bài tập trang 9 Ôn tập cấu trúc và chức năng của các loại ARN Cấu trúc chung của gen cấu trúc Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc Mạch mã gốc Mạch bổ sung 3' 5' 5' 3' Intron Exôn Intron Exôn Intron Exôn Sinh vật nhân sơ Sinh vật nhân thực Gen không phân mảnh (vùng mã hoá liên tục) Gen phân mảnh (vùng mã hoá không liên tục) Mã hoá axit amin Không mã hoá axit amin Cơ chế di truyền ở cấp độ phõn tử gen 3’ 3’ 5’ 5’ Mạch mã gốc Mạch bổ sung A A A T T T G X X X X G G G T A A X X X T G G G G X Triplet (bộ ba mã hóa) u u G A X X X A U G G X G mARN 3’ 5’ Ala Val Pro Ser Codon (bộ ba mã sao) Anticodon (bộ ba đối mã) tARN Cấu trúc của ADN a t x g gen b gen c gen a ADN
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_co_che_bien_di_va_di_truyen.ppt