Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 17, Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
I- Các đặc trưng di truyền của quần thể
Định nghĩa quần thể:
Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định ở vào một thời điểm xác định.Có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống
Đặc trưng di truyền của quần thể
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng
Vốn gen
Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể
ở một thời điểm xác định.
Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua
tần số alen và tần số kiểu gen
b. Tần số alen:
Ví dụ: Quần thể Đậu có 1000 cây trong đó :
+ 500 cây có kiểu gen AA
+ 200 cây có KG Aa
+ 300 cây có KG aa
Tổng số alen A = (500 x2)+ 200 = 1200.
Quần thể Đậu có 1000 cây sẽ chứa (1000 x 2) alen
khác nhau (A + a)
=> Vậy tần số alen A = 1200 : 2000 = 0,6
* Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ
lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các
loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại
một thời điểm xác định.
Cá cờ Xin chào các thầy cô giáo và các em học sinh Bồ nông Voi Tiết 17 Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể Chương III CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Tiết 17 Bài 16 - Cấu trúc di truyền của quần thể I- Các đặc trưng di truyền của quần thể Quần thể là gì? Đàn cừu I- Các đặc trưng di truyền của quần thể Quần thể hoa cúc Quần thể nai Quần thể bồ nông I- Các đặc trưng di truyền của quần thể RỪNG THễNG I- Các đặc trưng di truyền của quần thể Định nghĩa quần thể: Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định ở vào một thời điểm xác định.Có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống 2. Đặc trưng di truyền của quần thể Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng I- Các đặc trưng di truyền của quần thể Quần thể là gì? Tiết 17 Bài 16 - Cấu trúc di truyền của quần thể Vốn gen Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen 2. Đặc trưng di truyền của quần thể Thế nào được gọi là vốn gen? Làm thế nào để xác định được vốn gen của quần thể? Tiết 17 Bài 16 - Cấu trúc di truyền của quần thể b . Tần số alen : Ví dụ: Quần thể Đậu có 1000 cây trong đó : + 500 cây có kiểu gen AA + 200 cây có KG Aa + 300 cây có KG aa Tổng số alen A = (500 x2)+ 200 = 1200. Quần thể Đậu có 1000 cây sẽ chứa (1000 x 2) alen khác nhau (A + a) => Vậy tần số alen A = 1200 : 2000 = 0,6 * Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Tần số alen của một gen nào đó được tính như thế nào? c. Tần số kiểu gen : Ví dụ : Tần số KG: AA trong quần thể là: 500 : 1000 = 0,5 Tần số KG: Aa trong quần thể là: 200 : 1000 = 0,2 Tần số KG: aa trong quần thể là: 300 : 1000 = 0,3 Vây thành phần kiểu gen của quần thể đó là: 0,5 AA : 0,2 A a : 0,3 aa * Tần số của một loại kiểu gen trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể đư ợc tính nh ư thế nào ? II- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối gần Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA : Aa : aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn? 1. Quần thể tự thụ phấn: Tiết 17 Bài 16 - Cấu trúc di truyền của quần thể Thế hệ Kiểu gen đồng hợp trội AA Kiểu gen dị hợp tử Aa Kiểu gen đồng hợp lặn aa 0 Aa x Aa = 100% 1 1/4AA = (1-1/2) 1 /2 = 0,25% 2/4Aa = (1/2) 1 = 50% 1/4aa = (1-1/2) 1 /2 = 0,25% 2 3/8 AA = (1-1/2) 2 /2 = 37,5% 2/8Aa = (1/2) 2 = 0,25% 3/8 aa = (1-1/2) 2 /2 = 37,5% 3 7/16AA = (1-1/2) 3 /2 = 43,75% 2/16Aa = (1/2) 3 = 12,5% 7/16 aa = (1-1/2) 3 /2 = 43,75% n Thế hệ Kiểu gen đồng hợp trội AA Kiểu gen dị hợp tử Aa Kiểu gen đồng hợp lặn aa 0 Aa x Aa = 100% 1 1/4AA = 2/4Aa = 1/4aa = 2 3/8 AA = 2/8Aa = 3/8 aa = 3 7/16AA = 2/16Aa = 7/16 aa = n Thế hệ Kiểu gen đồng hợp trội AA Kiểu gen dị hợp tử Aa Kiểu gen đồng hợp lặn aa 0 Aa x Aa = 100% 1 AA = Aa = aa = 2 AA = Aa = aa = 3 AA = Aa = aa = n AA= Aa= aa = 1. Quần thể tự thụ phấn: - Công thức tổng quát cho tần số KG ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là: Tần số KG AA = aa = Tần số KG Aa = Tần số KG đồng hợp: AA + aa = Kết luận : Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số KG đồng hợp tử, giảm dần tần số KG dị hợp tử II- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối gần 2. Quần thể giao phối gần : Hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống th ì gọi là giao phối gần Hậu qu ả: Làm biến đ ổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đ ồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử Chúc các thầy cô giáo luôn luôn mạnh khoẻ Chúc em học sinh luôn luôn học giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_17_bai_16_cau_truc_di_truyen.ppt