Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 28, Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

Bằng chứng tế bào học

Sự sinh sản của mọi cơ thể đều liên quan đến quá trình phân bào

Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân(hoặc vùng nhân).

Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các loại axitamin, nucleotit càng giống nhau → sự sai khác trong cấu trúc ADN và protein càng ít và ngược lại.

Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 28, Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
èo → di chuyển trên cạn. 
Cá voi → bơi dưới nước 
Dơi thích nghi bay. 
Tay người → cầm nắm công cụ lao động. 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Nội dung 
Cơ quan tương đồng 
Khái niệm 
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí t­ương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi → kiểu cấu tạo giống nhau. 
- Cơ quan tư­ơng đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. 
Ví dụ 
- Chi trước mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người. 
- Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. 
Tại sao cơ quan tương đồng lại phản ánh sự tiến hoá phân ly ? 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Nội dung 
Cơ quan tương đồng 
Khái niệm 
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí t­ương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi → kiểu cấu tạo giống nhau. 
- Cơ quan tư­ơng đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. 
Ví dụ 
- Chi trước mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người. 
- Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. 
Vì cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá diễn ra theo những hướng khác nhau. Qua thời gian rất dài, từ loài gốc phân hoá thành các loài khác nhau => Toàn bộ sinh giới đa dạng phong phú ngày nay có chung nguồn gốc. 
2. Cơ quan thoái hóa 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên chung nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 
Manh tràng ở 
động vật ăn cỏ 
Một số cơ quan thoái hóa 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Nhận xét về chức năng của các cơ quan này ? 
→ Cơ quan thoái hóa ở người là di tích của các cơ quan rất phát triển ở Động vật. 
Cơ quan thoái hóa là gì ? 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Nội dung 
Cơ quan thoái hóa 
Khái niệm 
- Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể tr­ưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xư­a kia của chúng. 
- Trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể gọi là hiện tượng lại tổ 
 Ví dụ 
- Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người. 
HiÖn TƯỢNG l¹i tæ ( L¹i gièng ) 
Người có đuôi 
HiÖn TƯỢNG l¹i tæ ( L¹i gièng ) 
Người rậm lông 
Gai hoa hồng 
( phát triển từ biểu bì) 
Gai xương rồng 
( biến dạng của lá) 
Tua cuốn đậu Hà Lan 
( Biến dạng của lá ) 
Cánh ong 
 phát triển 
 từ mặt lưng 
của phần ngực 
Cánh chim 
 là biến dạng 
của chi trước 
Cánh Bướm phát triển từ mặt lưng của phần ngực 
Cánh Dơi là biến dạng của chi trước 
Chân Dế Dũi phát triển từ phần ngực 
Chân Chuột Chũi là biến dạng của chi trước 
Bướm ruồi 
Chim ruồi 
Giúp cho sinh vật bay lượn 
Bảo vệ 
Giúp cho sinh vật đào bới 
3. Cơ quan tương tự 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Nội dung 
Cơ quan tương tự 
Khái niệm 
- Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc như­ng đảm nhiệm những chức phận giống nhau → kiểu hình thái t­ương tự . 
- Cơ quan t­ương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. 
Ví dụ 
- Chân dế dũi, chân chuột chũi và chân châu chấu. 
 Vì sao cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy? 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
3. Cơ quan tương tự 
Cá mập: thuộc lớp cá 
Cá voi: thuộc lớp thú 
Ngư long: thuộc lớp bò sát 
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
Nội dung 
Cơ quan tương tự 
Khái niệm 
- Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc như­ng đảm nhiệm những chức phận giống nhau → kiểu hình thái t­ương tự . 
- Cơ quan t­ương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. 
 Ví dụ 
- Chân dế dũi, chân chuột chũi và chân châu chấu. 
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá diễn ra theo cùng một hướng trên những loài có nguồn gốc khác nhau , qua thời gian rất dài, đã tích luỹ những biến dị tương tự => cơ thể mang những nét đại cương về hình dạng hoặc hình thái tương tự của một vài cơ quan. 
19 
Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự về nguồn gốc, chức năng? 
Tiêu chí 
so sánh 
Cơ quan tương đồng 
Cơ quan tương tự 
Nguồn gốc 
Chức năng 
Cùng 1 nguồn gốc 
Khác nguồn gốc 
Khác nhau 
Giống nhau 
II- BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
1- Bằng chứng tế bào học: 
Tìm các bằng chứng chứng minh TB nhân sơ và TB nhân thực có chung nguồn gốc ? 
- TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân(hoặc vùng nhân). 
 Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. 
- Mọi sinh vật đều đ­ược cấu tạo từ tế bào. 
- Sự sinh sản của mọi cơ thể đều liên quan đến quá trình phân bào 
→ Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
II- BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
2- Bằng chứng sinh học phân tử: 
- Người: - XGA - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG - 
- Tinh tinh: - XGT- TGT - TGG - GTT - TGT - TGG - 
- Gôrila: - XGT - TGT - TGG - GTT - TGT - TAT - 
- Đười ươi: - TGT - TGG - TGG - GTX - TGT - GAT - 
Quan sát, trình tự nuclêôtit trong mạch gốc của 1 đoạn gen mã hóa enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người 
Người có quan hệ gần gũi nhất với loài nào trong bộ Linh trưởng ? Tại sao ? 
II- BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
2- Bằng chứng sinh học phân tử: 
Quan sát, nêu những sai khác về các axit amin trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài ? 
Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài ĐV có xương sống ? 
 Các loài đều có: 
- Chung mã di truyền, cơ chế tự sao, sao mã, dịch mã. 
- Giống về cấu trúc ADN, protein. 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
3- Kết luận: 
Cấu trúc phân tử Xitôcrôm ở Cá ngừ và ở Lúa giống nhau 
Cá ngừ 
Lúa 
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các loại axitamin, nucleotit càng giống nhau → sự sai khác trong cấu trúc ADN và protein càng ít và ngược lại. 
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên. 
- Dựa vào các đặc điểm giống nhau để khẳng định điều gì? 
=>Nguồn gốc các loài. 
- Dựa vào đặc điểm khác nhau để khẳng định điều gì? 
=> Sự tiến hoá 
SƠ ĐỒ CÂY PHÁT SINH ĐỘNG VẬT 
Chú thích 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? 
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi 
B. Mang cá và mang tôm 
C. Chân của chuột chũi và chân của dế dũi 
D. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan 
Câu 2: Cơ quan tương tự có ý nghĩa gì trong tiến hoá ? 
 A. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo 
 B. Phản ánh sự tiến hoá phân li 
 C. Phản ánh sự tiến hoá đồng quy 
 D. Phản ánh nguồn gốc chung 
CỦNG CỐ 
Câu 4: Những sai khác về chi tiết của các cơ quan tương đồng là 
A. Để thực hiện những chức năng khác nhau 
B. Do sống trong môi trường khác nhau 
C. Do thực hiện những chức năng khác nhau 
D. Để thích ứng với môi trường sống khác nhau 
Câu 3: Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa? 
Phản ánh sự tiến hóa phân li. 	 
B. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 
C . Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống. 
D. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo. 
Học Bài + Trả Lời câu hỏi:  - Những hạn chế của học thuyết Lamac- Ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn 
Chúc các thầy cô và các em vui vẻ! 
II- BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
Các giai đoạn phát triển phôi ở các loài động vật có nhiều điểm giống nhau. 
TIẾT 28 - BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
VD: phôi cá, kì giông, rùa, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn có khe mang; tim phôi trong các giai đoạn phôi có 2 ngăn như ở tim cá sau đó mới phát triển thành 4 ngăn. 
Quan sát các giai đoạn phát triển phôi thai của những loài ĐV có xương sống khác nhau, em hãy cho biết điểm giống nhau đó có ý nghĩa gì? 
 sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài là bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài. 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
Các giai đoạn phát triển phôi ở các loài động vật có nhiều điểm giống nhau. 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
- Các loài sinh vật có họ hàng càng gần thì sự giống nhau càng nhiều và ngược lại. 
 sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài là bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài. 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Địa lí sinh vật học là gi? 
1. Khái niệm 
Địa lí sinh vật học là một môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên trái đất. 
2. Bằng chứng địa lí sinh vật học 
- Các loài có họ hàng thân thuộc thường phân bố ở các khu vực địa lí gần nhau. Sự gần gũi về địa lí giúp các loài dễ phát tán con cháu của mình. 
 - Những khu địa lí xa nhau nhưng có điều kiện tự nhiên tương tự nhau thường có các loài khác biệt nhau 
 Điều kiện tự nhiên tương tự nhau không phải là yếu tố quyết định đến sự giống nhau giữa các loài. Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. 
Theo Đacuyn 
 Trong một số trường hợp sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có quan hệ họ hàng gần sống ở những nơi rất xa nhau là kết quả của quá trình tiến hoá hội tụ. 
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG 
Thú có 
túi bay 
Sóc bay 
Phôi 1 tháng : 
- Não chia làm 5 phần giống não cá. 
- Tim phôi có 2 ngăn. 
Phôi 18  20 ngày 
- Khe mang ở cổ 
Cá 
Rùa 
Chim 
Người 
Cá 
Người 
Phôi 6 tháng: - Phủ đầy lông mịn (trừ môi, gan bàn tay, bàn chân) 
Phôi 2 tháng - Còn có đuôi dài 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Sự phân bố của 2 loài chim cú mèo lông đốm vùng Châu Mỹ 
Chim Cú mèo lông đốm – phân bố Bắc Châu Mỹ 
Chim Cú mèo lông đốm – phân bố Mêxicô 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 
Voi Châu Á 
Voi Châu Phi 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC 
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_28_bai_24_cac_bang_chung_tien.ppt